
Thuốc Coldfed điều trị triệu chứng cảm, sốt, nhức đầu, sổ mũi, đau khớp (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc giảm đau hạ sốt
Quy cách
Viên nén - Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Paracetamol, Chlorpheniramine
Thương hiệu
Pharmedic - PHARMEDIC
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Không
Số đăng kí
VD-18940-13
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Coldfed 400 mg của Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic, thành phần chính là paracetamol và clorpheniramin maleat (Chlorphenamine maleate), là thuốc dùng để điều trị các triệu chứng cảm, sốt, nhức đầu, sổ mũi, đau khớp, đau cơ. Coldfed 400 mg được bào chế dưới dạng viên nén, đóng gói theo quy cách hộp 10 vỉ x 10 viên.
Cách dùng
Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Liều dùng
Người lớn: 1 – 2 viên/lần, cách 4 giờ uống 1 lần, không quá 3 lần/ngày.
Trẻ em 7 – 15 tuổi: ½ - 1 viên/lần, cách 4 giờ uống 1 lần, không quá 3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Lưu ý các triệu chứng khi quá liều:
-
Paracetamol: Buồn nôn, nôn, chán ăn, xanh xao, đau bụng xảy ra trong 24 giờ đầu khi dùng thuốc. Dùng liều cao trên 10 g paracetamol ở người lớn (liều thấp hơn ở người nghiện rượu) có nguy cơ tế bào gan bị hủy hoại dẫn đến hoại tử gan không hồi phục.
-
Clorpheniramin maleat: An thần, kích thích nghịch thường hệ TKTW, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực, trụy tim mạch, loạn nhịp.
Cách xử trí: Nhanh chóng chuyển bệnh nhân đến bệnh viện để thụt rửa dạ dày và điều trị nâng đỡ. Chất giải độc đặc hiệu paracetamol là N-acetylcystein.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Thần kinh: Ngủ gà, an thần.
-
Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, nôn.
-
Da: Ban da.
-
Máu và hệ bạch huyết: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
-
Thận: Bệnh thận, độc tính thận (khi lạm dụng hoặc dùng dài ngày).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Không có thông tin từ nhà sản xuất.
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
-
Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn.
-
Thần kinh: Chóng mặt.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan










Tin tức











