

Gel Azaduo Medisun điều trị mụn trứng cá nhẹ đến vừa (15g)
Danh mục
Thuốc trị mụn
Quy cách
Gel - Tuýp x 15g
Thành phần
Adapalene, Benzoyl peroxide
Thương hiệu
Medisun - CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM ME DI SUN
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
QLÐB-684-18
0 ₫/Tuýp
(giá tham khảo)Azaduo Medisun 15 mg là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Me Di Sun, với thành phần chính bao gồm adapalen và bezoyl peroxid. Thuốc được dùng để điều trị tại chỗ mụn trứng cá nhẹ đến vừa với nhiều mụn trứng cá có nhân, mụn trứng cá sần và mụn trứng cá có mủ.
Azaduo được bào chế dạng gel bôi ngoài da và đóng gói theo quy cách hộp 01 tuýp x 15 g.
Cách dùng
Bôi lớp mỏng lên vùng da bệnh sau khi đã rửa sạch và lau khô, 1 lần/ngày vào buổi tối trước khi đi ngủ. Tránh dây gel vào mắt, môi, niêm mạc.
Liều dùng
Thời gian điều trị được xác định bởi bác sỹ trên cơ sở tình trạng lâm sàng của bệnh. Tình trạng cải thiện trên lâm sàng xuất hiện sau 1 - 4 tuần điều trị.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Khi dùng thuốc quá liều có thể xảy ra tróc vảy da quá nhanh, ban đỏ hoặc phù.
Xử trí: Nếu xảy ra tróc vảy da quá nhanh, ban đỏ hoặc phù, cần ngừng thuốc. Để khắc phục nhanh các tác dụng có hại, có thể đắp gạc lạnh. Sau khi các triệu chứng và các biểu hiện trên đã giảm, có thể dùng thử một cách thận trọng liều lượng thấp hơn nếu cho rằng phản ứng đã xảy ra là do dùng quá liéu chứ không phải do dị ứng.
Trường hợp bệnh nhân không may nuốt nhầm thuốc thì cần theo dõi và điều trị các triệu chứng có thể gặp phải.
Các dấu hiệu cần lưu ý và khuyến cáo khác của thuốc (nếu có): Không có báo cáo.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Adapalene và Benzoyl peroxid
Thường gặp 1/100 ≤ ADR < 1/10
- Khô da, đỏ da ở vùng bôi thuốc, cảm giác rát, kích ứng da, ban đỏ, tróc da.
Ít gặp 1/1000 ≤ ADR < 1/100
- Ngứa dữ dội, tấy đỏ, nóng rát, sưng phù, viêm da.
Không rõ tần suất
- Cảm giác đau rát trên da, viêm mí mắt dị ứng.
Benzoyl peroxid
Thường gặp, 1/100 ≤ ADR <1/10
- Ngứa da, cảm giác da đau râm ran, kích ứng (các triệu chứng có liên quan tới viêm da), khô da, ban đỏ, bong tróc da, da kích ứng nóng đỏ.
Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR <1/100
- Dị ứng da.
Không rõ tần suất
- Sưng mặt.
Adapalen
Thường gặp 1/100 ≤ ADR <1/10
- Ngứa da, cảm giác da đau râm ran, kích ứng (các triệu chứng có liên quan tới viêm da). Khô da, ban đỏ, bong tróc da, da kích ứng nóng đỏ.
Ít găp, 1/1000 ≤ ADR <1/100
- Dị ứng da.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan












Tin tức











