
Thuốc Augbidil 625 Bidiphar điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 7 viên)
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 2 Vỉ x 7 Viên
Thành phần
Amoxicillin, Clavulanic acid
Thương hiệu
Bidiphar - CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC-TTB Y TẾ BÌNH ĐỊNH (BIDIPHAR)
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
893110341023
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Augbidil 625 Bidiphar 2X7 dạng viên nén có thành phần chính là Amoxicillin Trihydrat, Potassium Clavulanat được sản xuất bởi Công ty Cổ phần dược - TTBYT Bình Định (Bidiphar).
Augbidil 625 được dùng để điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp sau: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi - phế quản, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ). Điều trị mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, viêm tủy xương, áp xe ổ răng.
Cách dùng
Uống thuốc Augbidil 625 ngay trước bữa ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày – ruột.
Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị.
Liều dùng
Liều dùng Augbidil 625 đối với người lớn và trẻ em ≥ 40kg:
- Trường hợp nhiễm khuẩn thường: 1 viên/ lần, uống nhiều lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
- Trường hợp nhiễm khuẩn nặng: 1 viên/ lần, uống nhiều lần, mỗi lần cách nhau 8 giờ.
Liều dùng Augbidil 625 đối với trẻ em < 40kg:
Viên nén bao phim Augbidil 625 không được chỉ định sử dụng cho trẻ em < 40kg. Khuyến cáo điều trị cho trẻ bằng dạng thuốc gói hoặc hỗn dịch uống.
Liều dùng điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại.
Khi có tổn thương thận, phải thay đổi liều và/ hoặc số lần cho thuốc để đáp ứng với tổn thương thận.
Suy thận: Dựa vào độ thanh thải creatinin.
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) |
Liều |
> 30 ml/phút |
Không cần điều chỉnh liều |
Từ 15 đến- 30 ml/phút |
Liều thông thường, cho cách 18 - 20 giờ/ lần |
Từ 5 đến - 15 ml/phút |
Liều thông thường, cho cách 20 - 36 giờ/ lần |
< 5 ml/phút (người lớn) |
Liều thông thường, cho cách 48 giờ/ lần |
Thẩm phân máu: 25 mg/kg từng 24 giờ; thêm 1 liều bổ sung 12,5 mg/kg, sau khi thẩm phân, tiếp sau đó là 25 mg/kg/ngày.
Làm gì khi quá liều?
Dùng quá liều, thuốc ít gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Tuy nhiên nói chung những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể.
Nguy cơ chắc chắn là tăng kali huyết khi dùng liều rất cao vì Acid Clavulanic được dùng dưới dạng muối kali.
Xử trí: Dùng phương pháp thẩm phẫm máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Làm gì khi quên liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Với liều bình thường, tác dụng không mong muốn thể hiện trên 5% số người bệnh.
Thường gặp:
- Tiêu chảy
- Ngoại ban, ngứa
Ít gặp:
- Tăng bạch cầu ái toan
- Buồn nôn, nôn
- Viêm gan và vùng da ứ mật, tăng transaminase
- Có thể nặng và kéo dài trong vài tháng
- Ngứa, ban đỏ, phát ban
Hiếm gặp:
- Phản ứng phản vệ, phù Quincke
- Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu
- Viêm đại tràng gia mạc
- Hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong hoại tử biểu bì do ngộ độc
- Viêm thận kẽ
Sản phẩm liên quan










Tin tức











