





Thuốc Biresort 10 Bidiphar phòng và điều trị cơn đau thắt ngực, suy tim sung huyết (3 vỉ x 20 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén - Hộp 3 Vỉ x 20 Viên
Thành phần
Isosorbid dinitrat
Thương hiệu
Bidiphar - CÔNG TY CỐ PHẦN DƯỢC - TRANG THIẾT BỊ Y TẾ BÌNH ĐỊNH (BIDIPHAR)
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-28232-17
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Biresort 10 của Công ty cổ phần dược -TTBYT Bình Định (Bidiphar), thành phần chính Isosorbid dinitrat, là thuốc dùng trong phòng và điều trị cơn đau thắt ngực và điều trị suy tim xung huyết khi phối hợp với các thuốc khác.
Biresort 10 được bào chế dưới dạng viên nén tròn, màu trắng nhẵn bóng, cạnh và thành viên lành lặn, không sức mẻ.
Cách dùng
Ngậm dưới lưỡi hoặc nhai hoặc uống.
Liều dùng
Điều trị cơn đau thắt ngực: Ngậm dưới lưỡi hoặc nhai 2,5 – 10 mg/lần, 2 – 3 giờ 1 lần cho đến hết cơn đau.
Phòng cơn đau thắt ngực: Uống 10 – 20 mg/lần x 3- 4 lần/ngày.
Điều trị suy tim sung huyết: Ngậm dưới lưỡi hoặc nhai 5 – 10 mg hoặc uống 10 – 20 mg/lần hoặc hơn x 3 – 4 lần/ngày, sau đó giảm xuống liều duy trì.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Điều trị hạ huyết áp cần để người bệnh ở tư thế nằm nâng cao hai chân, có thể tiêm truyền dịch, điều trị chứng xanh tím do methemoglobin bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm xanh methylen với liều 1 – 2 mg/kg. Rửa dạ dày ngay lập tức nếu dùng thuốc qua đường uống.
Làm gì khi quên 1 liều?
Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên. Nếu quên uống một liều, uống một liều ngay khi nhớ ra và uống liều tiếp theo vào đúng thời điểm.
Khi sử dụng thuốc Biresort 10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Rất thường gặp, ADR > 1/10
TKTW: Đau đầu.
Tim mạch: Giãn mạch ngoại vi làm da đỏ bừng.
Thường gặp, ADR > 1/100
Tim mạch: Giảm huyết áp và/hoặc hạ huyết áp thể đứng với nhịp tim nhanh và các triệu chứng phản xạ/dấu hiệu của thiếu máu cục bộ não (buồn ngủ, chóng mặt và sức khỏe yếu) trong lần đầu sử dụng và khi tăng liều.
Phù ngoại biên ở bệnh nhân điều trị suy thất trái.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn và nôn
Ngoài da: Phản ứng dị ứng da
Tim mạch: Giảm huyết áp với tăng triệu chứng đau thắt ngực, sự suy kết hợp với nhịp tim chậm và rối loạn nhịp tim
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
Ngoài da: Viêm da bong tróc/hội chứng Steven Johnsons hay phù mạch.
Hô hấp: Giảm thông khí phế nang với hậu quả gây thiếu oxy máu và nguy cơ gây nhồi máu cơ tim ở những bệnh nhân có bệnh tim mạch vành.
Mắt: Tăng nhãn áp góc hẹp.
Tuyến yên: Xuất huyết tuyến yên ở những bệnh nhân có khối u tuyến yên không được chẩn đoán.
Khác: Sự tăng dung nạp và dung nạp chéo chống lại các thuốc nitrat khác đã được ghi nhận. Tăng cường các liều và/hoặc thay đổi trong các khoảng liều có thể dẫn đến giảm hoặc thậm chí mất hiệu lực thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan









Tin tức











