



Thuốc Etodagim Agimexpharm điều trị viêm xương khớp, cơn gout cấp hay giả gout (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc giảm đau kháng viêm
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Etodolac
Thương hiệu
Agimexpharm - CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM AGIMEXPHARM
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-25524-16
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Etodagim được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm - Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Etodolac 200mg.
Etodagim được dùng để điều trị viêm xương khớp, cơn gout cấp hay giả gout, đau sau nhổ răng, đau hậu phẫu, đau sau cắt tầng sinh môn, thống kinh, đau cơ xương cấp tính do nhiều nguyên nhân.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Liều thông thường
400 mg/ngày, uống vào giữa bữa ăn.
Người lớn
Viêm xương khớp/gout, tổng liều tối đa 1200mg/ngày. Nếu bệnh nhân < 60 kg, tổng liều không được quá 20mg/kg/ngày.
Đau trong nha khoa
1 viên/lần x 3 – 4 lần/ngày.
Viêm gân duỗi, viêm bao hoạt dịch, viêm lồi cầu khuỷu tay, viêm bao gân, đau sau cắt tầng sinh môn
2 viên/lần x 2 – 3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Chưa có báo cáo về quá liều etodolac. Triệu chứng quá liều cấp có thể xảy ra như triệu chứng quá liều do thuốc kháng viêm không steroid với các biểu hiện: Ngủ lịm, buồn ngủ, buồn nôn, nôn, và đau vùng thượng vị. Xuất huyết dạ dày – ruột có thể xảy ra. Cao huyết áp, suy thận cấp, suy hô hấp và hôn mê có thể xảy ra, nhưng hiếm gặp.
Xử trí
Thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nếu đã uống quá liều thì cần áp dụng những biện pháp sau đây nhằm tăng đào thải và bất hoạt thuốc: Rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, cho uống than hoạt hay thuốc tẩy muối. Khó loại bỏ bằng thẩm tách vì có 99% gắn kết với protein huyết tương.
Làm gì khi quên 1 liều?
Chưa có báo cáo.
Khi sử dụng thuốc Etodagim, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
- Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, viêm dạ dày, đau bụng, táo bón, đầy hơi, nôn ra máu, loét đường tiêu hóa và đi tiêu phân đen. Xuất huyết tiêu hóa, đôi khi chảy máu dạ dày và đường tiêu hóa không kèm các triệu chứng đau bất thường.
- Hệ tim mạch: Nguy cơ huyết khối tim mạch (Xem Thận trọng khi sử dụng).
- Hệ thần kinh: Nhược cơ, khó chịu, chóng mặt, trầm cảm và hồi hộp (rất hiếm).
- Máu: Tăng nguy cơ chảy máu sau tổn thương do giảm đông máu.
- Hệ niệu: Tiểu khó, tiểu nhiều lần (rất hiếm). Giảm lưu lượng máu đến thận và suy giảm chức năng thận. Tổn thương đặc biệt dễ xảy ra ở bệnh nhân đã có tổn thương chức năng thận hoặc suy tim sung huyết.
- Các tác dụng phụ khác: Phát ban, ngứa, ớn lạnh và sốt, nhìn mờ và ù tai.
- Bệnh nhân hen suyễn dễ xuất hiện phản ứng dị ứng với etodolac và các NSAIDs.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngưng dùng thuốc nếu bệnh nhân xuất hiện dấu hiệu phản ứng phụ nghiêm trọng: Phân đen, đau dạ dày bất thường, dai dẳng, đau cánh tay, hàm, ngực, nôn ra máu, thở gấp, đổ mồ hôi bất thường, yếu, thay đổi thị lực bất thường.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan









Tin tức











