Thuốc Zocor 10mg MSD giảm nguy cơ đột quỵ, đau tim (2 vỉ x 15 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 2 Vỉ x 15 Viên
Thành phần
Simvastatin
Thương hiệu
MSD - Msd
Xuất xứ
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-19263-15
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Zocor 10 mg do Công ty Merck Sharp & Dohme Ltd., Anh sản xuất. Hoạt chất chính là Simvastatin, mỗi viên chứa 10 mg simvastatin.
Thuốc Zocor 10 mg được sử dụng để giảm nguy cơ đột quỵ, đau tim, và các biến chứng khác về tim ở những người bị bệnh tiểu đường, bệnh tim mạch vành, hoặc các yếu tố nguy cơ khác.
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 15 viên nén bao phim.
Cách dùng
Liều Zocor mở rộng từ 5 đến 80 mg/ngày, uống một lần vào buổi tối. Khi cần điều chỉnh liều lượng, cần tuân thủ khoảng cách ít nhất 4 tuần, tăng tối đa là 80 mg/ngày và uống một lần duy nhất vào buổi tối.
Liều dùng
Người có nguy cơ cao bệnh mạch vành hoặc đang có bệnh mạch vành
Liều khởi đầu thông thường là 40 mg/ngày, uống một lần vào buổi tối ở người có nguy cơ cao bệnh mạch vành (có hoặc không có tăng Iipid máu), như ở người bệnh đái tháo đường, người có tiền sử đột quỵ hoặc bệnh khác về mạch máu não, bệnh mạch ngoại biên hoặc đang có bệnh mạch vành.
Người có tăng lipid máu (nhưng không thuộc loại có nguy cơ nêu trên)
Liều khởi đầu thông thường là 10 - 20 mg/ngày, uống một lần vào buổi tối. Người cần giảm mạnh LDL-C (>45%) có thể khởi đầu bằng 20 - 40 mg/ngày, uống một lần vào buổi tối. Người chỉ có tăng cholesterol máu từ mức nhẹ tới trung bình có thể khởi đầu bằng liều hàng ngày 10 mg Zocor.
Người tăng cholesterol máu có tính gia đình thể đồng hợp tử
Liều lượng khuyến cáo cho các đối tượng này là 40 mg/ngày, uống một lần vào buổi tối. Liều 80 mg chỉ khuyến cáo sử dụng khi lợi ích mong đợi vượt trội nguy cơ. Ở bệnh nhân dùng đồng thời lomitapide với Zocor, liều Zocor không được vượt qua 40 mg/ngày.
Liều dùng khi suy thận
Vì Zocor không đào thải chủ yếu qua thận, nên không nhất thiết phải thay đổi liều lượng khi suy thận vừa. Với người suy thận nặng (độ thanh lọc creatinin <30mL/phút), phải cân nhắc kỹ trước khi cho cao hơn 10 mg/ngày, và nếu thấy thật cần thì phải dùng thận trọng.
Liều dùng ở trẻ em (10 - 17 tuổi) tăng cholesterol máu có tính gia đình thể đồng hợp tử
Liều khởi đầu khuyến cáo thông thường là 10 mg/ngày, uống một lần vào buổi tối. Liều khuyến cáo nằm trong khoảng 10 - 40 mg/ngày, liều tối đa khuyến cáo là 40 mg/ngày.
Liều dùng ở người cao tuổi
Vì tuổi cao (>65 tuổi) là một yếu tố dẫn đến bệnh cơ cơ, bao gồm tiêu cơ vân, nên thận trọng khi kê đơn Zocor cho người cao tuổi.
Điều trị đồng thời:
Nếu người bệnh dùng các fibrat, ngoại trừ gemfibrozil và fenofibrate phối hợp với Zocor, thì không được dùng liều Zocor quá 10 mg/ngày.
Nếu người bệnh dùng amiodarone hoặc sản phẩm có chứa elbasvir hoặc grazoprevir cùng Zocor thì không được uống quá liều 20 mg/ngày.
Nếu người bệnh dùng verapamil, hoặc diltiazem cùng Zocor thì không được uống quá liều 10 mg/ngày.
Nếu người bệnh dùng amlodipine cùng với Zocor, thì không được dùng liều Zocor quá 20 mg/ngày.
Dronedaron: Liều simvastatin không được vượt quá 10 mg/ngày ở những bệnh nhân đang dùng thuốc đồng thời với dronedaron.
Ranolazin: Liều simvastatin không được vượt quá 20 mg/ngày ở những bệnh nhân đang dùng thuốc đồng thời với ranolazin.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp quá liều, điều hợp lý là sử dụng các biện pháp hỗ trợ thông thường; ví dụ loại bỏ thuốc chưa được hấp thu qua đường tiêu hóa, theo dõi lâm sàng và tiến hành điều trị hỗ trợ khi cần.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Zocor 10 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Hiếm gặp, (1/10000 < ADR < 1/10000)
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu.
- Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu, dị cảm, chóng mặt, bệnh thần kinh ngoại biên.
- Rối loạn hệ tiêu hóa: Táo bón, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, viêm tụy.
- Rối loạn gan mật: Viêm gan/vàng da.
- Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ngứa, rụng tóc.
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Bệnh cơ.
- Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc: Suy nhược, hội chứng quá mẫn.
- Xét nghiệm: Tăng transaminase huyết thanh, tăng phosphatase kiềm; tăng mức CK trong huyết thanh.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan











Tin tức











