





Thuốc Usarmicin Tablets 500 UsarichPharm điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu (2 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Quy cách
Viên nén - Hộp 2 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Fosfomycin calcium hydrate
Thương hiệu
Usarichpharm - CTY CP DP PHONG PHÚ - CN NHÀ MÁY USARICHPHARM
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-32599-19
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Usarmicin là sản phẩm của Usarichpharm chứa hoạt chất Fosfomycin calcium hydrate. Đây là thuốc điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới cấp chưa có biến chứng (viêm bàng quang cấp) do Escherechia coli hoặc Enterococcus faecalis nhạy cảm với fosfomycin, đặc biệt là đối với phụ nữ.
Cách dùng
Thuốc có thể dùng riêng rẽ hoặc phối hợp với các kháng sinh nhóm beta - lactam, aminoglycoside, macrolid, tetracyclin, chloramphenicol, rifamycin, vancomycin và lincomycin.
Fosfomycin dùng đơn độc dễ gây kháng thuốc, do đó nên phối hợp với các kháng sinh khác.
Liều dùng
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng: Người lớn uống 3 g một liều duy nhất.
Nhiễm khuẩn ngoài đường tiết niệu do các vi khuẩn Gram dương hoặc Gram âm nhạy cảm:
Người lớn: Uống 0,5 – 1g cách 8 giờ một lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định.
Cách xử trí: Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Thường gặp, ADR > 1/100
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, khó tiêu.
- Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, suy nhược.
- Sinh dục nữ: Viêm âm đạo, rối loạn kinh nguyệt.
- Mũi họng: Viêm mũi, viêm họng.
- Da: Phát ban.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Tiêu hóa: Phân bất thường, táo bón, chán ăn, khô miệng, đầy hơi, nôn.
- Thần kinh: Sốt, hội chứng cúm, mất ngủ, ngủ gà, đau nửa đầu, đau cơ, căng thẳng thần kinh, dị cảm.
- Tiết niệu: Khó tiểu tiện, tiểu tiện ra máu.
- Sinh dục nữ: Rối loạn kinh nguyệt.
- Tai: Rối loạn thính giác.
- Da: Ngứa, loạn sắc tố da, phát ban.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Mắt: Viêm dây thần kinh thị giác một bên.
- Mạch – máu: Phù mạch, thiếu máu bất sản.
- Hô hấp: Hen phế quản.
- Gan – tiêu hóa: Vàng da, hoại tử gan, phình đại trùng nhiễm độc.
Cách xử trí ADR
Khi đang dùng thuốc nếu thấy biểu hiện của các tác dụng không mong muốn trên cần ngừng dùng thuốc ngay. Trường hợp gặp các phản ứng bất thường nặng cần phải xử trí kịp thời. Ngoài việc duy trì các chức năng sống cần phải điều trị triệu chứng kèm theo.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan











Tin tức

![[Chuẩn nhất] Thuốc Hapacol 80 có pha với sữa được không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/hapacol_80_la_thuoc_gi_thuoc_hapacol_80_co_pha_voi_sua_duoc_khong_BF_Vff_1675669007_93f3928d78.png)









