





Thuốc Siloflam 100 Flamingo điều trị rối loạn cương dương (1 vỉ x 4 viên)
Danh mục
Thuốc trị rối loạn cương dương
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 1 vỉ x 4 viên
Thành phần
Sildenafil
Thương hiệu
Flamingo - FLAMINGO PHARMACEUTICALS LTD.
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-16038-12
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc SILOFLAM 100MG FLAMINGO 1X4 do Công ty Flamingo Pharmaceuticals Ltd., Ấn Độ sản xuất có thành phần hoạt chất là Sildenafil 100 mg với công dụng điều trị các tình trạng rối loạn cương dương ở nam giới trưởng thành, là tình trạng không có khả năng đạt được hoặc duy trì cương cứng đủ để thỏa mãn hoạt động tình dục.
Cách dùng
Thuốc được dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn
Hầu hết các bệnh nhân được khuyến cáo dùng liều 50 mg khi cần, uống trước khi quan hệ tình dục khoảng 1 giờ.
Dựa trên sự dung nạp và tác dụng của thuốc, liều có thể tăng lên tới mức tối đa là 100 mg hoặc giảm tới mức 5 mg.
Liều khuyến cáo tối đa là 100 mg, số lần dùng tối đa là 1 lần mỗi ngày.
Người cao tuổi
Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi (≥ 65 tuổi).
Bệnh nhân suy thận
Các trường hợp suy thận nhẹ hoặc vừa (độ thanh thải creatinin = 30-80 mL/phút) thì không cần điều chỉnh liều.
Các trường hợp suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 mL/phút) thì liều nên dùng là 25 mg vì độ thanh thải của sidenafil bị giảm ở những bệnh nhân này.
Bệnh nhân suy gan
Liều nên dùng là 25 mg vì độ thanh thải của sildenafil bị giảm ở những bệnh nhân này (ví dụ bệnh xơ gan). Dựa trên sự dung nạp và hiệu quả của thuốc, có thể tăng liều dần lên đến 50 mg đến 100 mg nếu cần thiết.
Trẻ em
Không dùng sildenafil cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Bệnh nhân đang dùng các thuốc khác
Không nên dùng phối hợp ritonavir với sildenafil.
Những bệnh nhân đang dùng các thuốc có tác dụng ức chế CYP3A4 thì liều khởi đầu nên dùng là 25 mg. Để hạn chế nguy cơ hạ huyết áp tư thế trong quá trình điều trị, bệnh nhân dùng thuốc chẹn alpha giao cảm nên được điều trị ổn định trước khi bắt đầu trị liệu với sildenafil. Liều khởi đầu nên dùng là 25mg.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Nghiên cứu trên những người tình nguyện dùng liều đơn 800 mg sildenafil cho thấy các tác dụng không mong muốn ở liều này tương tự như ở liều thấp, nhưng tần suất gặp và mức độ thì tăng lên. Liều 200 mg không làm tăng hiệu quả điều trị nhưng làm tăng tỷ lệ gặp phải các phản ứng phụ (đau đầu, đỏ bừng, chóng mặt, chứng khó tiêu, nghẹt mũi, thay đổi thị lực).
Cách xử trí: Trong trường hợp quá liều, yêu cầu phải có các biện pháp hỗ trợ phù hợp. Thẩm phân thận không làm tăng độ thanh thải vì sildenafil gắn mạnh với protein huyết tương và không bị thải trừ qua nước tiểu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc SILOFLAM 100MG FLAMINGO 1X4 bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Rất thường gặp, ADR >1/10
-
Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu.
Thường gặp, ADR >1/100
-
Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt.
-
Rối loạn mắt: Mờ mắt, rối loạn thị giác, chẳng thấy sắc xanh.
-
Rối loạn mạch máu: Nóng bừng, đỏ bừng mắt.
-
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Nghẹt mũi.
-
Rối loạn hệ tiêu hoá: Buồn nôn, khó tiêu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: Viêm mũi.
-
Rối loạn hệ miễn dịch: Quá mẫn.
-
Rối loạn hệ thần kinh: Buồn ngủ.
-
Rối loạn mắt: Đau mắt, sợ ánh sáng, hoa mắt, loạn sắc thị, sung huyết mắt, chói mắt.
-
Rối loạn tim: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.
-
Rối loạn mạch máu: Hạ huyết áp.
-
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Chảy máu cam, tắc xoang.
-
Rối loạn hệ tiêu hoá: Chứng trào ngược dạ dày thực quản, ói mửa, đau bụng trên, khô miệng.
-
Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban.
-
Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết: Đau cơ, đau đầu chi.
-
Các rối loạn chung và tại nơi dùng thuốc: Cảm giác nóng.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Rối loạn hệ thần kinh: Động kinh, động kinh tái phát, ngất.
-
Rối loạn mắt: Phù mắt, sưng mắt, khô mắt, mỏi mắt, loá mắt, chứng thấy sắc vàng, chứng thấy sắc đỏ, rối loạn mắt, xung huyết kết mạc, ngứa mắt, cảm giác bất thường ở mắt, phù mí mắt.
-
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt họng, khô mũi, phù mũi.
-
Rối loạn hệ tiêu hoá: Giảm xúc giác miệng.
-
Rối loạn hệ sinh dục và vú: Cương dương không mong muốn, tăng cương dương.
-
Các rối loạn chung và tại nơi dùng thuốc: Ngứa.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan










Tin tức











