Thuốc Stomex 20mg Pharbaco điều trị trào ngược dạ dày, thực quản (2 vỉ x 7 viên)
Danh mục
Thuốc dạ dày
Quy cách
Viên nang - Hộp 2 Vỉ x 7 Viên
Thành phần
Omeprazole
Thương hiệu
Merap - Công ty cổ phần tập đoàn Merap
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-19615-13
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Stomex 20 mg có thành phần omeprazole 20 mg với công dụng điều trị trào ngược dạ dày, thực quản, loét dạ dày - tá tràng, hội chứng Zolinger - Ellison.
Cách dùng
Stomex 20 mg là thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Loét tá tràng, loét dạ dày và viêm thực quản hồi lưu
20 mg một lần hàng ngày vào bữa ăn sáng, dùng trong 2 tuần, nếu cần có thể dùng thêm 2 tuần nữa.
Các trường hợp loét khó chữa
40 mg, một lần hàng ngày trong 4 - 8 tuần.
Hội chứng Zollinger - Ellison
Bắt đầu 60 mg, một lần hàng ngày va sau đó điều chỉnh liều theo đáp ứng. Liều trên 80 mg hàng ngày nên chia làm 2 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có thông tin về ảnh hưởng khi quá liều. Liều uống đến 160 mg vẫn được dung nạp tốt.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Stomex 20 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Toàn thân: Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt.
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Thần kinh: Mất ngủ, rối loạn cảm giác, chóng mặt, mệt mỏi.
-
Da: Nổi mày đay, ngứa, nổi ban.
-
Gan: Tăng tạm thời transaminase.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm loàn bộ các tế báo máu, ngoại biên, mất bạch cầu hạt.
-
Thần kinh: Lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh cao tuổi và đặc biệt là ở người bệnh nặng.
-
Nội tiết: Vú to ở đàn ông.
-
Tiêu hóa: Viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng.
-
Gan: Viêm gan vàng da hoặc không vàng da, bệnh não ở người suy gan.
-
Hô hấp: Co thắt phế quản.
-
Cơ - xương: Đau khớp, đau cơ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan










Tin tức











