
Thuốc Dexamethason 0.5mg điều trị nhiều chứng rối loạn khác nhau, hỗ trợ kiểm soát phù não (150 viên)
Danh mục
Thuốc kháng viêm
Quy cách
Viên nén - Hộp 150 Viên
Thành phần
Dexamethasone
Thương hiệu
Vidipha - VIDIPHA
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-27109-17
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Dexamethason 0.5mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương Vidipha tỉnh Bình Dương, thành phần chính là dexamethason. Đây là thuốc được chỉ định trong nhiều rối loạn khác nhau tuân theo liệu pháp glucocorticoid, cũng như là một thuốc hỗ trợ trong việc kiểm soát phù não.
Cách dùng
Dùng theo đường uống.
Liều dùng
Người trưởng thành
Thông thường, liều uống hàng ngày là 0,5 – 10mg. Ở một số bệnh nhân liều cao hơn có thể tạm thời cần thiết để kiểm soát bệnh. Một khi bệnh đã được kiểm soát, nên giảm liều hoặc giảm dần đến mức thấp nhất phù hợp dưới sự giám sát liên tục và quan sát bệnh nhân của thầy thuốc.
Trẻ em
Liều 0,01 – 0,1mg/kg trọng lượng cơ thể/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có chỉ định cho điều trị ngộ độc mạn, trừ trường hợp người bệnh quá nhạy cảm với corticosteroid, gây bệnh lý, lúc đó cần điều trị các triệu chứng: Choáng phản vệ hoặc phản ứng quá mẫn có thể điều trị bằng epinephrin, hô hấp nhân tạo và aminophylin. Người bệnh cần được giữ ấm và yên tĩnh.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Dexamethason 0.5mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Rất thường gặp, thường gặp, ADR > 1/100
-
Rối loạn điện giải: Hạ kali huyết, giữ natri và nước gây tăng huyết áp và phù nề.
-
Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng dạng Cushing, giảm bài tiết ACTH, teo tuyến thượng thận, giảm dung nạp glucid, rối loạn kinh nguyệt.
-
Cơ xương: Teo cơ hồi phục, loãng xương, gãy xương bệnh lý, nứt đốt sống, hoại tử xương vô khuẩn.
-
Tiêu hóa: Loét dạ dày tá tràng, loét chảy máu, loét thủng, viêm tụy cấp.
-
Da: Teo da, ban đỏ, bầm máu, rậm lông.
-
Thần kinh: Mất ngủ, sảng khoái.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Dị ứng: Quá mẫn, đôi khi gây choáng phản vệ.
-
Máu và hệ tạo máu: Tăng bạch cầu, huyết khối tắc mạch.
-
Khác: Tăng cân, ngon miệng, buồn nôn, khó ở, nấc, áp xe vô khuẩn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan











Tin tức











