
Thuốc mỡ Quantopic 0.03% Quapharco điều trị chàm thể tạng (10g)
Danh mục
Thuốc bôi ngoài da
Quy cách
Thuốc mỡ - Tuýp x 10g
Thành phần
Tacrolimus
Thương hiệu
Quapharco - CÔNG TY DƯỢC PHẨM QUẢNG BÌNH
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-24845-16
0 ₫/Tuýp
(giá tham khảo)Thuốc Quantopic 0.03% 10 g của Công ty Cổ phần Dược phẩm Quảng Bình, thành phần chính tacrolimus, là thuốc được sử dụng để điều trị chàm thể tạng (viêm da thể tạng) cho những bệnh nhân không đáp ứng hoặc không dung nạp với các điều trị thông thường.
Cách dùng
Bôi ngoài da. Có thể dùng thuốc mỡ tacrolimus ở bất kỳ vùng nào của cơ thể, kể cả mặt, cổ và những vùng da có nếp nhăn trừ niêm mạc.
Liều dùng
Bôi một đến hai lần mỗi ngày tại các vùng da bị tổn thương. Cần điều trị liên tục cho đến khi các dấu hiệu hoặc triệu chứng bệnh biến mất. Mỗi đợt điều trị liên tục không quá 6 tuần, thời gian ngắt quãng giữa hai đợt điều trị là 2 tuần. Nếu không thấy triệu chứng cải thiện sau 6 tuần điều trị, cần phải khám lại để xác định chẩn đoán.
Thuốc mỡ tacrolimus 0,03% dùng cho người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên.
Không khuyến cáo dùng thuốc mỡ tacrolimus cho trẻ dưới 2 tuổi.
Không khuyến cáo dùng thuốc mỡ tacrolimus dài hạn.
Sau mỗi lần sử dụng thuốc phải đậy kín nắp tuýp.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có báo cáo về các phản ứng phụ liên quan đến việc sử dụng thuốc mỡ tacrolimus quá liều.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Quantopic 0.03% 10 g, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Các phản ứng phụ dưới đây (thuật ngữ quy kết * hoặc tương đương) sẽ được xem xét liệt kê:
-
Các rối loạn chung và tình trạng tại vị trí dùng thuốc: Viêm da, ban đỏ, kích ứng, phù nề, đau, dị cảm, ngứa, nóng, phản ứng tại vị trí dùng thuốc.
-
Nhiễm vi khuẩn và kí sinh trùng: Nhiễm trùng da bất kể nguyên nhân cụ thể nào nhưng không bị giới hạn bởi chàm bội nhiễm herpes, viêm nang lông, herpes simplex [herpes môi], nhiễm virus Herpes, ban mụn nước dạng thuỷ đậu Kaposi *.
-
Đang nghiên cứu thêm: Tăng mức độ hấp thu thuốc * (xem phần Thận trọng khi sử dụng).
-
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Không dung nạp ethanol.
-
Rối loạn hệ thống thần kinh: Cảm giác rát bỏng, tăng cảm giác.
-
Rối loạn tổ chức da và dưới da: Mụn trứng cá*, ngứa, Rosacea*.
Những phản ứng ngoại ý được liệt kê ở trên đã được theo dõi trong suốt quá trình làm thử nghiệm lâm sàng và sau khi được sử dụng trên thị trường (* ghi nhận sau khi sử dụng trên thị trường).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan









Tin tức











