
Thuốc Okynzex US Pharma điều trị triệu chứng rối loạn thần kinh, rối loạn trí nhớ, suy giảm tập trung (30 gói x 6g)
Danh mục
Thuốc an thần
Quy cách
Bột pha dung dịch uống - Hộp 30 Gói
Thành phần
Piracetam
Thương hiệu
US Pharma - CÔNG TY CỔ PHẦN US PHARMA USA
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-34377-20
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Okynzex dùng điều trị triệu chứng rối loạn thần kinh, hội chứng mất trí nhớ với các triệu chứng chính như: Rối loạn trí nhớ, suy giảm tập trung, rối loạn suy nghĩ, mệt mỏi và thiếu tỉnh táo, rối loạn cảm xúc. Bổ trợ trong hội chứng rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não. Hỗ trợ các hội chứng sau chấn thương với các triệu chứng chính là chóng mặt và đau đầu (trạng thái sau chấn động).
Cách dùng
Thuốc được dùng bằng đường uống, chế phẩm nên được uống ngay sau khi phân tán hoàn toàn trong chất lỏng (ví dụ như nước), uống trong hoặc ngay sau bữa ăn.
Bác sĩ sẽ quyết định thời gian điều trị.
Trong quá trình điều trị hỗ trợ của hội chứng sa sút trí tuệ, sau ba tháng phải kiểm tra xem liệu việc điều trị tiếp theo có còn phù hợp hay không.
Thời gian điều trị bổ trợ hội chứng rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não phụ thuộc vào quá trình lâm sàng. Nếu hội chứng rung giật cơ không còn nữa, thì việc điều trị bằng piracetam có thể dần dần kết thúc.
Việc điều trị hỗ trợ các hội chứng sau phẫu thuật nên được thực hiện trong ít nhất ba tháng.
Liều dùng
Liều lượng phụ thuộc vào loại và mức độ nghiêm trọng dựa trên biểu hiện lâm sàng của bệnh và khả năng đáp ứng của bệnh nhân với phương pháp trị liệu.
Đối với người lớn, hướng dẫn dùng thuốc sau đây được áp dụng để điều trị hội chứng sa sút trí tuệ:
1 gói Okynzex (tương đương 2,4 g piracetam) được uống mỗi ngày một lần. Theo sự chỉ định đặc biệt của bác sĩ, có thể tăng liều lên hai lần một ngày (tương ứng 4,8 g piracetam).
Để điều trị bổ trợ các hội chứng rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não, chỉ định về liều lượng sau đây được áp dụng cho người lớn:
Khi bắt đầu trị liệu, dùng 7,2 g piracetam (tương đương 3 gói). Sau đó, tùy thuộc vào tình trạng phản ứng, cứ sau 3 - 4 ngày tăng liều hàng ngày thêm 4,8 g (tương đương 2 gói). Liều tối đa hàng ngày là 24 g (tương đương 10 gói), chia làm 2 đến 3 liều duy nhất.
Việc điều trị bằng thuốc khác, với các tác nhân tác động đến cơ tim, nên được tiếp tục với liều không đổi. Tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng, thuốc này sau đó có thể được giảm dần, nếu có thể.
Sau khi bắt đầu điều trị, cần tiếp tục điều trị nếu bệnh não ban đầu vẫn tồn tại. Ở những bệnh nhân bị biến cố cơ tim cấp tính, sự thuyên giảm tự phát có thể xảy ra theo thời gian. Liều piracetam nên giảm 1,2 g hai ngày một lần (hoặc 3 - 4 ngày một lần trường hợp có hội chứng Lance-Adams) nhằm phòng ngừa khả năng tái phát hoặc co giật do ngưng thuốc đột ngột.
Đối với người lớn, hướng dẫn sử dụng thuốc sau đây được áp dụng để điều trị các hội chứng sau phẫu thuật:
1 gói Okynzex (tương đương 2,4 g piracetam) mỗi ngày một lần. Theo sự chỉ định đặc biệt của bác sĩ, có thể tăng liều lên 2 gói (tương đương 4,8 g piracetam) hai lần một ngày.
Điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân cao tuổi:
Ở những bệnh nhân cao tuổi bị suy thận, nên điều chỉnh liều. Cần xem xét thường xuyên độ thanh thải creatinin trong quá trình điều trị lâu dài ở bệnh nhân cao tuổi để điều chỉnh liều dùng khi cần thiết.
Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng thận:
Bởi vì piracetam được bài tiết duy nhất qua thận, nên nó có thể dẫn đến tăng nồng độ trong huyết tương khi chức năng thận giảm. Do đó, liều hàng ngày phải được xác định riêng tùy thuộc vào chức năng thận. Điều chỉnh liều nên được thực hiện theo bảng sau. Để thực hiện được điều này thì độ thanh thải creatinin của bệnh nhân (Clcr) trước tiên phải được ước tính bằng ml/phút. CLcr tính bằng ml/phút có thể được xác định từ creatinin huyết thanh (mg/ml) theo công thức sau:
Clcr = [140 - tuổi (năm)] x trọng lượng (kg) / 72 x nồng độ creatin huyết thanh (mg/dl) x [0.85 (ở nữ giới)]
Nhóm | Độ thanh thải creatinin của bệnh nhân (Clcr) | Liều dùng |
---|---|---|
Bình thường | > 80 | Liều bình thường hàng ngày, 2 - 3 liều duy nhất |
Nhẹ | 50 - 79 | 2/3 liều bình thường hàng ngày, 2 hoặc 3 liều duy nhất |
Vừa | 30 - 49 | 1/3 liều bình thường hàng ngày, 2 liều duy nhất |
Nặng | < 30 | 1/6 liều bình thường hàng ngày, 1 liều duy nhất |
Bệnh nhân chạy thận nhân tạo | - | Chống chỉ định |
Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan:
Piracetam không được chuyển hóa ở gan. Đối với những bệnh nhân chỉ bị giảm chức năng gan, không áp dụng hướng dẫn liều lượng đặc biệt. Ở những bệnh nhân bị suy gan và suy thận, nên điều chỉnh liều.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng:
Chưa thấy các tác dụng không mong muốn do sử dụng thuốc quá liều được báo cáo với piracetam.
Mức quá liều piracetam cao nhất được báo cáo là 75 g. Một trường hợp tiêu chảy có máu cùng với đau bụng khi sử dụng mức liều 75 g piracetam/ngày, và hầu hết là có liên quan tới lượng sorbitol quá cao có trong dạng bào chế đã sử dụng.
Xử trí:
Trong trường hợp quá liều cấp tính thì có thể làm rỗng dạ dày bằng cách rửa dạ dày hoặc gây nôn. Không có thuốc giải độc đặc hiệu khi bị quá liều piracetam. Điều trị quá liều bao gồm điều trị triệu chứng và lọc máu. Lọc máu giúp loại bỏ khoảng 50 - 60% piracetam ra khỏi cơ thể với thời gian 4 giờ.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Dữ liệu được thu thập trong các nghiên cứu lâm sàng và dược lý mù đôi, bao gồm dữ liệu an toàn có thể được xác định, bao gồm 3.000 người tham gia nghiên cứu sử dụng piracetam không phụ thuộc vào liều lượng chỉ định, dạng liều, liều hàng ngày hoặc nghiên cứu đặc điểm dân số.
Tác dụng không mong muốn được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng và kể từ khi thuốc được lưu hành trên thị trường, được liệt kê dưới đây theo hệ cơ quan và tần suất.
Các tần suất tác dụng không mong muốn được phân loại như sau: Rất thường gặp (> 1/10); Thường gặp (1/10 > ADR ≥ 1/100); Ít gặp (1/100 > ADR ≥ 1/1000); Hiếm gặp (1/1000 > ADR ≥ 1/10000); Rất hiếm gặp (ADR < 1/10000), Chưa rõ tỷ lệ gặp (không được ước tính từ dữ liệu có sẵn).
Thường gặp, 1/10 > ADR ≥ 1/100
- Tâm thần: Hồi hộp, hung hăng, rối loạn giấc ngủ.
- Thần kinh: Tăng động.
- Xét nghiệm: Tăng cân.
Ít gặp, 1/100 > ADR ≥ 1/1000
- Tâm thần: Trầm cảm.
- Thần kinh: Buồn ngủ.
- Huyết quản: Hạ huyết áp hoặc tăng rối loạn tiêu hóa.
- Toàn thân: Suy nhược, tăng ham muốn, tăng khả năng tình dục.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
- Da và mô dưới da: Đỏ da và cảm giác nóng.
- Toàn thân: Đổ mồ hôi.
Chưa rõ tỷ lệ gặp
- Máu và hệ bạch huyết: Bệnh xuất huyết.
- Hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ, phản ứng quá mẫn.
- Tâm thần: Tăng hoạt động tâm lý, lo lắng, nhầm lẫn, ảo giác.
- Thần kinh: Mất điều hòa, rối loạn thăng bằng, đau đầu, làm nặng thêm tình trạng bệnh động kinh, mất ngủ.
- Tai và tiền đình: Chóng mặt.
- Tiêu hoá: Đau bụng, đau bụng trên, tiêu chảy, buồn nôn, cảm giác buồn nôn.
- Da và mô dưới da: Phù Quincke, viêm da, ngứa, nổi mề đay.
Phản ứng có hại ở người lớn được báo cáo với liều khoảng 5 g piracetam mỗi ngày. Ở trẻ em, tác dụng không mong muốn tương tự đã được quan sát ở liều 3 g piracetam mỗi ngày.
Sản phẩm liên quan









Tin tức











