
Dung dịch uống Nadyfer Nadyphar điều trị giảm nồng độ hemoglobin, mất máu kéo dài (2 vỉ x 10 ống)
Danh mục
Thuốc bổ
Quy cách
Dung dịch - Hộp 2 Vỉ x 10 Ống x 10ml
Thành phần
Đồng, Mangan, Sắt
Thương hiệu
Nadyphar - NADYPHAR
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Không
Số đăng kí
VD-22430-15
82.000 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Nadyfer của Công ty Cổ phần Dược phẩm 2/9, thành phần chính gồm sắt gluconat; mangan gluconat; đồng gluconat. Nadyfer dùng để điều trị giảm nồng độ hemoglobin; mất máu kéo dài.
Cách dùng
Theo sự hướng dẫn của thầy thuốc. Pha loãng thuốc trong nước, uống cách xa bữa ăn từ 1 - 2 giờ.
Liều dùng
Điều trị:
Người lớn: Uống 100 - 200 mg sắt/ngày, chia làm 2 - 3 lần.
Trẻ sơ sinh và trẻ em: Uống 5 - 10 mg sắt/kg/ngày, chia làm 3 - 4 lần.
Dự phòng:
Phụ nữ có thai: Uống 50 mg sắt/ngày, trong 6 tháng cuối thai kỳ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Sử dụng quá liều Nadyfer có thể gây đau bụng cấp, rối loạn tiêu hóa.
Điều trị quá liều bằng deferoxamin.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Nadyfer, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón, phân đen.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Da: Nổi ban da.
Không xác định tần xuất:
Nguy cơ ung thư biểu mô tế bào gan liên quan đến dự trữ quá thừa sắt đã được báo cáo.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan











Tin tức











