
Thuốc Cilzec Plus MEGA We care điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Telmisartan, Hydrochlorothiazide
Thương hiệu
MEGA We care - MSN LABORATORIES LIMITED
Xuất xứ
Úc
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-14263-11
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Cilzec Plus Mega của công ty Mega Lifesciences PTY. LTD., thành phần chính telmisartan, hydrochlorothiazide là thuốc được sử dụng để điều trị tăng huyết áp.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Liều khởi đầu thông thường của telmisartan là 40 mg/lần/ngày, ở liều 20 - 80 mg đáp ứng huyết áp phụ thuộc liều dùng. Hiệu quả điều trị của hydrochlorothiazide đạt được ở liều 12,5 mg/lần/ngày.
Để giảm thiểu các tác dụng ngoài ý không phụ thuộc liều, chỉ bắt đầu liều điều trị nhỏ hơn khi bệnh nhân không đạt hiệu quả mong muốn khi dùng đơn trị liệu.
Bệnh nhân suy thận
Liều thông thường một viên/ngày có thể áp dụng ở bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinine > 30 ml/phút. Ở bệnh nhân suy thận nặng, thuốc lợi tiểu có tác động ở quai được ưa dùng hơn các loại thiazide, do đó, không nên dùng Cilzec Plus Mega cho những bệnh nhân này.
Bệnh nhân suy gan
Không dùng Cilzec Plus Mega cho bệnh nhân suy gan nặng. Ở bệnh nhân tắc mật hoặc suy gan nên khởi đầu điều trị dưới sự giám sát chặt chẽ của thầy thuốc với liều phối hợp 40/12,5 mg.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có báo cáo.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Cilzec Plus Mega, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Các tác dụng ngoại ý có thể xảy ra bao gồm: Đau đầu, ho, nhiễm trùng tiểu, đau lưng, khó tiêu, tim đập nhanh, hạ kali huyết, viêm phế quản, viêm họng, ban đỏ, hạ huyết áp tư thế, đau bụng.
Không có sự khác biệt tác dụng phụ theo giới tính, tuổi tác và chủng tộc.
Telmisartan: Bất lực, tăng tiết mồ hôi, chứng đỏ bừng, dị ứng, sốt, đau chân, bức rức, đau ngực, đánh trống ngực, phù, đau thắt ngực, phù chân, ECG bất thường, tăng huyết áp, phù ngoại biên, mất ngủ, buồn ngủ, đau nữa đầu, chóng mặt, dị cảm, co cơ không chủ động, giảm xúc giác, đầy hơi, táo bón, viêm dạ dày, khô miệng, trĩ, viêm dạ dày ruột, viêm ruột non, trào ngược dạ dày thực quản, đau răng, rối loạn hệ tiêu hóa không đặc hiệu, gút, tăng cholesterone huyết, tiểu đường, viêm khớp, đau khớp, chuột rút chân, đau cơ, lo âu, trầm cảm, bồn chồn, nhiễm trùng, nhiễm nấm, áp xe, viêm tai giữa, hen suyễn, viêm mũi, khó thở, chảy máu cam, viêm da, chàm, ngứa, tiểu gắt, viêm bàng quang, rối loạn mạch máu não, rối loạn thị giác, viêm kết mạc, ù tai, đau tai, đã có báo cáo về trường hợp phù mạch.
Hydrochlorothiazde: Mệt mỏi, viêm tụy, vàng da (vàng da do ứ mật trong gan), viêm tuyến nước bọt, chuột rút, kích ứng dạ dày, thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu tiêu huyết, giảm bạch cầu, ban xuất huyết, nhạy cảm ánh sáng, mày đay, viêm mạch hoại tử (viêm mạch, viêm mạch dưới da), sốt, suy hô hấp bao gồm viêm phổi và phù phổi, phản ứng quá mẫn, tăng đường huyết, đái tháo đường, tăng ure huyết, co thắt cơ, bồn chồn, suy thận, rối loạn chức năng thận, viêm thận kẽ, hồng ban đa dạng kể cả hội chứng Stevens - Johnson, viêm da tróc vảy kể cả hoại tử da nhiễm độc, nhìn mờ thoáng qua, chứng thấy sắc vàng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Sản phẩm liên quan












Tin tức











