
Kem bôi da Hepgentex 10g Resantis điều trị viêm da, dị ứng da
Danh mục
Thuốc bôi ngoài da
Quy cách
Dạng kem - Tuýp
Thành phần
Clotrimazol, Gentamicin, Betamethasone
Thương hiệu
RESANTIS - CHI NHÁNH RESANTIS VIỆT NAM - CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DƯỢC SÀI GÒN
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-22641-15
0 ₫/Tuýp
(giá tham khảo)Hepgentex của Công ty Roussel Việt Nam, thành phần chính là clotrimazol, betamethason, gentamicin. Hepgentex là thuốc điều trị viêm da và dị ứng da: Chàm cấp tính và mạn tính, viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, viêm da tăng tiết bã, viêm da bong vẩy, mề đay, liken phẳng mạn tính, bệnh vẩy nến, ngứa (hậu môn, âm hộ); vết đốt côn trùng, nhiễm trùng thứ phát hay nghi ngờ nhiễm trùng da; nấm da, nấm da có nhiễm khuẩn thứ phát kèm eczema.
Cách dùng
Thông thường bôi một lượng nhỏ kem bôi da Hepgentex lên vùng da bệnh 1 - 2 lần trong ngày.
Thời gian điều trị tùy mức độ bệnh, vị trí vùng da bệnh, và đáp ứng của từng bệnh nhân.
Liều dùng
Thoa 1 - 2 lần trong ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có báo cáo trường hợp nào bị quá liều.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Hepgentex, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Chuyển hóa: Mất kali, giữ natri, giữ nước, phát triển hội chứng dạng Cushing, giảm dung nạp glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ đường huyết ở người đái tháo đường.
-
Sinh sản và vú: Kinh nguyệt thất thường, ức chế sự tăng trưởng của thai trong tử cung và của trẻ nhỏ.
-
Hệ cơ xương: Yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương.
-
Da và mô dưới da: Teo da và dưới da, áp xe vô khuẩn, các phản ứng tại chỗ (> 1%) bao gồm bỏng nhẹ, kích ứng, viêm da dị ứng do tiếp xúc, đau rát vùng bôi thuốc.
-
Tai và tai trong: Nhiễm độc tai không hồi phục và do liều tích tụ, ảnh hưởng cả đến ốc tai (điếc, ban đầu với âm tần số cao).
-
Hệ thần kinh: Ảnh hưởng hệ thống tiền đình (chóng mặt, hoa mắt).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Hệ tâm thần: Sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ.
-
Mắt: Glaucoma, đục thể thủy tinh.
-
Hệ tiêu hóa: Loét dạ dày và có thể sau đó bị thủng và chảy máu, viêm tụy, trướng bụng, viêm loét thực quản.
-
Thận: Nhiễm độc thận có hồi phục, suy thận cấp, thường nhẹ nhưng cũng có trường hợp hoại tử ống thận hoặc viêm thận kẽ.
-
Cơ xương khớp: Ức chế dẫn truyền thần kinh cơ, có trường hợp gây suy hô hấp và liệt cơ.
Hiếm gặp ADR < 1000
-
Da: Viêm da dị ứng, mày đay.
-
Hệ thần kinh: Phù thần kinh mạch, tăng áp lực nội sọ lành tính.
-
Hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ hoặc quá mẫn.
-
Hệ gan mật: Rối loạn chức năng gan (tăng men gan, tăng bilirubin máu).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan












Tin tức











