





Thuốc Galeptic 300 Hasan điều trị hỗ trợ trong động kinh cục bộ (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc thần kinh
Quy cách
Viên nang cứng - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Gabapentine
Thương hiệu
Hasan - CTY TNHH HASAN-DERMAPHARM
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-21097-14
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Galeptic 300 là sản phẩm của Công ty TNHH Hasan – Dermapharm, thành phần chính là gabapentin.
Thuốc dùng để điều trị hỗ trợ trong động kinh cục bộ và điều trị đau do viêm các dây thần kinh ngoại biên.
Galeptic 300 được bào chế dạng viên nén bao phim, đóng gói theo quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên nang, vỉ bấm Al-PVC trong.
Cách dùng
Gabapentin được dùng qua đường uống, thời điểm uống không phụ thuộc vào bữa ăn.
Gabapentin dùng như thuốc phụ để phối hợp với các thuốc chống động kinh khác. Dùng đơn độc không có hiệu quả.
Trước khi ngừng thuốc hoặc chuyển sang sử dụng thuốc chống động kinh khác cần phải giảm liều từ từ trong vòng ít nhất 7 ngày.
Liều dùng
Chống động kinh:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
-
Ngày đầu tiên: 300 mg x 1 lần/ngày.
-
Ngày thứ hai: 300 mg/lần x 2 lần/ngày.
-
Ngày thứ ba: 300 mg/lần x 3 lần/ngày.
Sau đó, liều có thể tăng thêm từng bước 300 mg/ngày, tùy theo đáp ứng của bệnh nhân cho đến khi đạt liều điều trị hiệu quả, thông thường là 900 - 1800 mg/ngày, chia 3 lần; tối đa không quá 2400 mg/ngày.
Nên chia đều tổng liều hàng ngày cho mỗi lần dùng thuốc và khoảng cách dùng thuốc không nên quá 12 giờ. Khi dùng liều cao có thể chia 4 lần/ngày.
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi:
-
Ngày đầu tiên: 10 mg/kg/ngày, chia 3 lần.
-
Ngày thứ hai: 20 mg/kg/ngày, chia 3 lần.
-
Ngày thứ ba: 25 - 35 mg/kg/ngày, chia 3 lần.
Liều duy trì là 900 mg/ngày với trẻ nặng từ 26 - 36 kg và 1200 mg/ngày với trẻ nặng từ 37 - 50 kg, tổng liều/ngày được chia uống 3 lần.
Trẻ 3 tuổi đến dưới 6 tuổi:
-
Liều khởi đầu: 10 - 15 mg/kg/ngày, chia 3 lần.
-
Tăng liều lên trong 3 ngày để đạt liều 25 - 30 mg/kg/ngày đối với trẻ 3 - 4 tuổi.
-
Đối với trẻ 5 - 6 tuổi, liều sử dụng là 25 - 30 mg/ngày, tổng liều/ngày được chia làm 3 lần.
Trẻ dưới 12 tuổi bị suy giảm chức năng thận:
Chưa có đánh giá sử dụng gabapentin ở đối tượng này.
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận và đang thẩm phân máu:
Phải giảm liều, liều thích hợp cần hiệu chỉnh theo độ thanh thải creatinin, được khuyến cáo như sau:
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) |
Liều dùng |
50 - 70 |
600 – 1200 mg/ngày, chia 3 lần |
30 - 49 |
300 – 600 mg/ngày, chia 3 lần |
15 - 29 |
300 mg/ngày, chia 3 lần |
< 15 |
300mg cách ngày 1 lần, chia 3 lần |
Thẩm phân máu |
200 – 300mg (*) |
* Liều nạp là 300 – 400 mg cho người lần đầu dùng gabapentin, sau đó 200 – 300 mg sau mỗi 4 giờ thẩm phân máu.
Điều trị đau do viêm các dây thần kinh ngoại biên, đau sau bệnh zona:
Người lớn:
Uống không quá 1800 mg/ngày, chia 3 lần hoặc dùng như sau:
-
Ngày đầu tiên: 300 mg/lần.
-
Ngày thứ hai: 300 mg/lần x 2 lần/ngày.
-
Ngày thứ ba: 300 mg/lần x 3 lần/ngày.
-
Sau đó, liều dùng có thể tăng thêm từng bước 300 mg/ngày dựa trên đáp ứng của bệnh nhân cho đến khi đạt liều tối đa 1800 mg/ngày, tổng liều/ngày được chia làm 3 lần.
Người cao tuổi:
Điều chỉnh liều theo chức năng thận.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều gabapentin có thể gây hoa mắt, nói líu ríu, u ám, hôn mê và tiêu chảy. Hầu hết các trường hợp quá liều đều hồi phục sau khi sử dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ. Có thể loại thuốc ra khỏi cơ thể bằng cách thẩm phân máu.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Galeptic 300, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Thần kinh: Vận động mất phối hợp, rung giật nhãn cầu, mệt mỏi, chóng mặt, buồn ngủ, giảm trí nhớ, liệt dương; trẻ em từ 3 đến 12 tuổi gặp các vấn đề thần kinh như lo âu, thay đổi cách ứng xử (quấy khóc, cảm giác sảng khoái hoặc trầm cảm, quá kích động, thái độ chống đối…).
-
Tiêu hoá: Khó tiêu, khô miệng, táo bón, đau bụng, tiêu chảy.
-
Toàn thân: Phù mạch ngoại biên, mẫn ngứa, ban da, giảm bạch cầu.
-
Hô hấp: Viêm mũi, viêm họng-hầu, ho, viêm phổi, nhiễm virus.
-
Mắt: Hoa mắt, giảm thị lực.
-
Cơ xương: Đau khớp, đau cơ.
-
Hệ sinh sản: Liệt dương.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Thần kinh: Mất trí nhớ, mất ngôn ngữ, trầm cảm, cáu gắt hoặc thay đổi tâm thần, tính khí, liệt nhẹ, giảm hoặc mất dục cảm, nhức đầu.
-
Tiêu hoá: Rối loạn tiêu hóa, chảy máu lợi, viêm miệng, mất hoặc rối loạn vị giác.
-
Tim mạch: Hạ huyết áp, đau thắt ngực, rối loạn mạch ngoại vi, hồi hộp.
-
Gan mật: Gan to.
-
Toàn thân: Tăng cân.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Thần kinh: Liệt dây thần kinh, rối loạn nhân cách, tăng dục cảm, giảm chức năng vận động, rối loạn tâm thần.
-
Tiêu hoá: Loét dạ dày - tá tràng, viêm thực quản, viêm đại tràng, viêm trực tràng.
-
Hô hấp: Ho, khản tiếng, viêm niêm mạch đường hô hấp, giảm thông khí phổi, phù phổi.
-
Mắt: Ngứa mắt, chảy nước mắt, bệnh võng mạc, viêm mống mắt.
-
Cơ xương: Viêm sụn, loãng xương, đau lưng.
-
Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, kéo dài thời gian chảy máu.
-
Toàn thân: Sốt, rét run, hội chứng Stevens-Johnson.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Các tác dụng phụ thường nhẹ hoặc trung bình và có khuynh hướng giảm dần trong vòng 2 tuần khi tiếp tục điều trị.
Sản phẩm liên quan










Tin tức











