
Thuốc Celextavin Vidipha điều trị dị ứng cấp tính và mãn tính (2 vỉ x 15 viên)
Danh mục
Thuốc chống dị ứng
Quy cách
Viên nén - Hộp 2 vỉ x 15 viên
Thành phần
Betamethasone, Dexchlorpheniramine maleate
Thương hiệu
VIDIPHA - VIDIPHA
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-23047-15
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Celextavin có thành phần chính là Betamethason, Dexclorpheniramin maleat có tác dụng điều trị dị ứng hô hấp, da và mắt, điều trị viêm mũi dị ứng trầm trọng do phấn hoa, hen phế quản nặng, viêm mũi dị ứng quanh năm, viêm da khu trú (chàm), viêm da dị ứng; khống chế tình trạng viêm và tiết dịch trong các bệnh lý của mắt.
Cách dùng
Thuốc Celextavin dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Liều khởi đầu là 1 - 2 viên x 4 lần/ngày. Uống sau khi ăn và trước lúc đi ngủ.
Tối đa là 8 viên/ngày.
Trẻ em:
Uống ½ viên x 3 lần/ngày, tốt nhất nên uống lúc đi ngủ.
Tối đa 4 viên/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi diện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý đến cân bằng natri và kali. Điều trị triệu chứng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Celextavin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
-
Chuyển hóa: Mất kali, giữ natri, giữ nước.
-
Nội tiết: Kinh nguyệt thất thường, phát triển hội chứng dạng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai trong tử cung và của trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ đường huyết ở người đái tháo đường.
-
Cơ xương: Yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương, teo da, áp xe vô khuẩn.
Ít gặp, hiếm gặp, ADR < 1/100
-
Tâm thần: Sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ.
-
Mắt: Glaucom, đục thủy tinh thể.
-
Tiêu hóa: Loét dạ dày và có thể sau đó bị thủng và chảy máu, viêm tụy, chướng bụng, viêm loét thực quản.
Không rõ tần suất ADR
-
Tác dụng trên thần kinh thực vật: Ngủ gà hoặc buồn ngủ nhất là trong thời gian điều trị đầu, khô niêm mạc, rối loạn điều tiết, giãn đồng tử, tim đập nhanh, nguy cơ bí tiểu, hạ huyết áp tư thế, rối loạn cân bằng, chống mặt, giảm trí nhớ hoặc khả năng tập trung, mất điều hòa vận động, run rẩy, thường xảy ra hơn ở người lớn tuổi, lẫn, ảo giác.
-
Phản ứng quá mẫn cảm: Nổi ban, eczema, ngứa, ban xuất huyết, mề đay, phù, hiếm hơn có thể gây phù Quincke, sốc phản vệ.
-
Tác dụng trên máu: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cẩu, thiếu máu huyết giải.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan










Tin tức











