
Thuốc Exforge 10mg/160mg Novartis điều trị tăng huyết áp vô căn (2 vỉ x 14 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 2 vỉ x 14 viên
Thành phần
Valsartan, Amlodipine
Thương hiệu
Novartis - Novartis Farmaceutica S.A
Xuất xứ
Tây Ban Nha
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-16342-13
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Exforge 10/160 do NOVARTIS FARMACEUTICA S.A sản xuất dạng viên uống phối hợp có thành phần là Amlodipin besylate, Valsartan có tác dụng điều trị tăng huyết áp vô căn.
Cách dùng
Thuốc dùng qua đường uống.
Liều dùng
Exforge 10 mg/160 mg có thể được dùng cho những bệnh nhân có huyết áp không được kiểm soát đầy đủ với amlodipine 10 mg hoặc valsartan 160 mg một mình hoặc với Exforge 5 mg/160 mg.
Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Nếu uống là gần đây, nôn hoặc rửa dạ dày có thể được xem xét. Dùng than hoạt ngay lập tức hoặc lên đến hai giờ sau khi uống amlodipin đã được chứng minh là làm giảm đáng kể sự hấp thu amlodipine. Hạ huyết áp đáng kể do quá liều exforge cần hỗ trợ tim mạch, bao gồm giám sát thường xuyên chức năng tim và hô hấp, cao của tứ chi, và chú ý đến khối lượng chất lỏng và lượng nước tiểu lưu thông. Co mạch có thể hữu ích trong việc phục hồi huyết áp mạch máu, với điều kiện là không có chống chỉ định sử dụng nó. Tiêm tĩnh mạch calcium gluconate có thể có ích trong việc đảo ngược những ảnh hưởng của phong tỏa kênh canxi.
Cả hai valsartan và amlodipin không có khả năng được loại bỏ bằng cách chạy thận nhân tạo.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Exforge 10/160, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
- Nhiễm trùng và nhiễm độc: Viêm mũi họng, cúm;
- Hệ thần kinh: Chóng mặt, đau đầu, trầm cảm;
- Hệ tim mạch: Đánh trống ngực;
- Hệ mạch máu: Đỏ bừng mặt, bốc hỏa;
- Hệ tiêu hóa: Khó chịu ở bụng, đau bụng, buồn nôn;
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ kali máu, suy nhược, mệt mỏi, phù;
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Sưng mắt cá chân.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Hệ tim mạch: Nhịp tim nhanh;
- Hệ mạch máu: Hạ huyết áp thế đứng;
- Hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ho, đau họng, viêm mũi;
- Hệ tiêu hóa: Táo bón, tiêu chảy, khô miệng;
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn, tăng canxi huyết, tăng lipid máu, tăng acid uric máu, đau ngực không do tim;
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau lưng, sưng khớp.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan











Tin tức











