





Thuốc Dinara Davipharm điều trị bệnh viêm gan siêu vi B mạn tính (4 vỉ x 7 viên)
Danh mục
Thuốc kháng virus
Quy cách
Viên nén - Hộp 4 Vỉ x 7 Viên
Thành phần
Tenofovir disoproxil, Lamivudine
Thương hiệu
Davipharm - DAVI
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
QLÐB-600-17
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Dinara là sản phẩm của Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm), với thành phần chính gồm tenofovir và lamivudin, là thuốc kháng virus.
Dinara được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Quy cách đóng gói gồm hộp 4 vỉ x 7 viên.
Cách dùng
Thuốc có thể uống lúc đói hoặc lúc no. Uống lúc no có thể làm thuốc hấp thu chậm hơn nhưng không làm giảm hấp thu thuốc.
Thuốc nên được uống vào cùng một thời điểm trong ngày.
Liều dùng
Người lớn: Uống 1 viên x 1 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Tenofovir disoproxil fumarat
Triệu chứng quá liều khi dùng liều cao chưa có ghi nhận. Nếu quá liều xảy ra, bệnh nhân cần được theo dõi dấu hiệu ngộ độc, cần thiết nên sử dụng các biện pháp điều trị nâng đỡ cơ bản. Tenofovir được loại trừ hiệu quả bằng thẩm phân máu với hệ số tách khoảng 54%. Với liều đơn 300 mg, có khoảng 10% liều dùng tenofovir disoproxil fumarat được lọai trừ trong một kỳ thẩm phân máu kéo dài 4 giờ.
Điều trị ngộ độc, quá liều tenofovir là điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Lamivudin
Có rất ít thông tin về quá liều. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Thẩm tách máu hoặc thẩm phân phúc mạc sau 4 giờ chỉ lấy được một lượng không đáng kể. Ngộ độc nặng (viêm tụy, bệnh thần kinh ngoại biên, gan nhiễm mỡ, suy thận cấp, nhiễm toan) xảy ra sau khi điều trị mà không xảy ra ngay sau khi uống quá liều. Dùng lâu dài có thể gây độc cho ty thể dẫn đến nhiễm toan lactic có hoặc không kèm theo nhiễm mỡ vi thể ở gan.
Điều trị ngộ độc nặng bao gồm:
- Ngừng thuốc, điều trị hỗ trợ, dùng benzodiazepin để an thần và chống co giật, thuốc chống nôn, điều chỉnh toan máu (truyền natri bicarbonat 1 - 2 mEq/kg; uống hoặc truyền tĩnh mạch riboflavin 50 mg/ngày; truyền L-carnithin 50 mg/kg/ngày chia làm 3 lần, mỗi lần truyền 2 giờ cho bệnh nhân không thẩm phân hoặc truyền liên tục 100 mg/kg/ngày cho bệnh nhân đang thẩm phân).
- Dùng thuốc kích thích tạo bạch cầu hạt (nếu bị nhiễm khuẩn có giảm bạch cầu hạt).
- Dùng thuốc gây co mạch nếu bị suy nhiều phủ tạng.
- Theo dõi chặt các dấu hiệu lâm sàng, điện giải, enzym gan, tìm ổ nhiễm khuẩn ở bệnh nhân nhất là nếu có giảm bạch cầu trung tính.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên không dùng 1 liều, nên uống liều đó ngay khi có thể. Nếu thời điểm nhớ ra đã ngay gần thời điểm dùng liều thuốc tiếp theo, không dùng liều đã quên mà dùng thuốc theo đúng lịch trình cũ. Không uống gấp đôi liều.
Khi sử dụng thuốc Dinara, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tenofovir disoproxil fumarat
Rất thường gặp, ADR ≥ 1/10
- Toàn thân: Mỏi cơ, nhức đầu.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, chướng hơi, mất cảm giác thèm ăn, buồn nôn, nôn, đau bụng, khó tiêu.
- Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính, giảm phosphat huyết.
- Hóa sinh: Làm tăng kết quả xét nghiệm AST, ALT, glucose niệu.
Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR < 1/100
- Đau bụng, gan bị nhiễm độc, thận bị nhiễm độc (nhất là khi dùng liều cao).
Hiếm gặp, 1/10000 ≤ ADR < 1/1000
- Gan bị nhiễm độc, nhiễm toan lactic (đau bụng, chán ăn, ỉa chảy, thở nhanh, yếu, khó chịu toàn thân, đau cơ hoặc chuột rút, buồn nôn, buồn ngủ). Suy thận cấp, protein niệu, hội chứng Fanconi, hoại tử ống thận.
- Viêm tụy.
Lamivudin
Rất thường gặp, ADR ≥ 1/10
- Thần kinh trung ương: Đau đầu, mất ngủ, khó chịu, mệt mỏi.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm tụy, đau bụng.
- Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính.
- Gan: Tăng transaminase AST, ALT.
- Thần kinh - cơ và xương: Đau cơ, bệnh thần kinh ngoại biên, đau cơ - xương.
- Hô hấp: Dấu hiệu và triệu chứng ở mũi, ho, đau họng.
Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10
- Thần kinh trung ương: Chóng mặt, trầm cảm, sốt, rét run.
- Da: Nổi mẩn.
- Tiêu hóa: Chán ăn, tăng lipase, đau quặn bụng, khó tiêu, tăng amylase, cảm giác bỏng rát dạ dày.
- Huyết học: Giảm tiểu cầu, có hemoglobin trong huyết tương.
- Thần kinh - cơ và xương: Tăng creatin phosphokinase, đau khớp.
Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR < 1/100
- Thần kinh - cơ: Dị cảm, nhược cơ, tan cơ vân, bệnh thần kinh ngoại biên, co giật, hành vi bất thường.
- Huyết học: Thiếu máu, thiếu sản hồng cầu, sưng hạch bạch huyết.
- Toàn thân: Phản vệ, hội chứng phục hồi miễn dịch, rối loạn phân bố mỡ, tích mỡ.
- Gan - lách: Gan to, tăng bilirubin huyết, viêm gan B nặng thêm, lách to.
- Chuyển hóa: Tăng triglycerid huyết, tăng cholesterol huyết, kháng insulin, tăng glucose huyết, tăng lactat huyết.
- Da: Ngứa, rụng tóc, nổi ban.
- Khác: Viêm miệng, thở rít, hoại tử xương.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Phải ngừng thuốc ngay nếu có những dấu hiệu lâm sàng, triệu chứng, hoặc kết quả xét nghiệm cho thấy có thể xảy ra viêm tụy, nhiễm toan lactic hoặc bị độc lên gan (gan to, tích mỡ, ngay cả khi transaminase tăng không cao lắm).
Sản phẩm liên quan










Tin tức











