
Thuốc Amlodipin 5mg Vidipha điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nang cứng - Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Amlodipine
Thương hiệu
Vidipha - CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM T.Ư VIDIPHA
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-29876-18
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Amlodipin 5mg Vidipha có hoạt chất chính là Amlodipin dưới dạng Amlodipin Besilat được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương Vidipha. Amlodipin 5mg điều trị tăng huyết áp (người bệnh có những biến chứng chuyển hóa như đái tháo đường). Điều trị dự phòng ở người bệnh đau thắt ngực ổn định.
Cách dùng
Amlodipin 5mg viên nang cứng dùng đường uống.
Liều dùng
Để điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực, liều phải phù hợp cho từng người bệnh. Nói chung, khởi đầu với liều bình thường là 5mg, 1 lần cho 24 giờ. Liều có thể tăng đến 10mg cho 1 lần trong 1 ngày.
Nếu tác dụng không hiệu quả sau 4 tuần điều trị có thể tăng liều. Không cần điều chỉnh liều khi phối hợp các thuốc lợi tiểu thiazid.
Trẻ em bị bệnh cao huyết áp từ 6 tuổi đến 17 tuổi: Liều uống hạ huyết áp khởi đầu đề nghị cho bệnh nhi lứa tuổi 6-17 tuổi là 2,5mg một lần mỗi ngày, tăng liều đến 5mg một lần mỗi ngày nếu mục tiêu hạ huyết áp không đạt được sau 4 tuần. Liều vượt quá 5mg hàng ngày chưa được nghiên cứu ở bệnh nhi (xem phần Dược lực học và phần Dược động học).
Hiệu quả của Amlodipin trên huyết áp của bệnh nhân nhỏ hơn 6 tuổi không được biết.
Sử dụng ở người già Amlodipin được sử dụng với liều lượng ở bệnh nhân cao tuổi tương tự như ở người trẻ hơn, thuốc được dung nạp tốt như nhau. Do đó phác đồ liều lượng thông thường được khuyến khích, nhưng nên thận trọng khi tăng liều (xem phần Thận trọng và Dược động học).
Bệnh nhân suy gan:
Liều dùng để nghị chưa được xác lập cho bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình, do đó cẩn thận trọng lựa chọn liều và nên bắt đầu vào liều cuối thấp nhất của dãy liểu (xem phẩn Thận trọng và Dược động học).
Dược động học của Amlodipin chưa được nghiên cứu trong suy gan nặng. Amlodipin nên được bắt đầu ở liều thấp nhất và tăng liều từ từ ở những bệnh nhân suy gan nặng.
Bệnh nhân suy thận: Sự thay đổi nồng độ Amlodipin trong huyết tương không tương quan với mức độ suy thận, do đó liều bình thường được đề nghị. Amlodipin không bị loại bỏ khi thẩm tách.
Làm gì khi quá liều?
Nhiễm độc amlodipin rất hiếm.
Dữ liệu hiện có cho thấy nhìn chung quá liều Amlodipin có thể dẫn đến giãn mạch ngoại biên quá mức và có thể có phản xạ nhịp tim nhanh. Rõ ràng và chắc chắn làm kéo dài việc hạ huyết áp và bao gồm cả sốc dẫn đến kết quả gây tử vong đã được báo cáo.
Dùng 30mg Amlodipin cho trẻ em 1 tuổi rưỡi chỉ gây nhiễm độc "trung bình".
Trong trường hợp quá liều với thuốc chẹn calci, các xử trí chung như sau:
Theo dõi tim mạch bằng điện tâm đồ và điều trị triệu chứng các tác dụng lên tim mạch cùng với rửa dạ dày và cho uống than hoạt. Nếu cần, phải điều chỉnh các chất điện giải. Trường hợp nhịp tim chậm và blốc tim, phải tiêm Atropin 0,5mg vào tĩnh mạch cho người lớn (với trẻ em, tiêm tĩnh mạch 20 - 50 microgram/1kg thể trọng).
Nếu cần, tiêm nhắc lại. Tiêm nhở giọt tĩnh mạch 20ml dung dịch calci gluconat (9 mg/ml) trong 5 phút cho ngưởi lớn; thêm isoprenalin 0,05 - 0,1 microgam/kg/phút hoặc adrenalin 0,05 -0,3 microgam/kg/phút hoặc dopamin 4-5 microgam/kg/phút.
Với người bệnh giảm thể tích tuần hoàn cần truyền dung dịch natri clorid 0,9%. Khi cần, phải đặt máy tạo nhịp tim.
Trong trường hợp bị hạ huyết áp nghiêm trọng, phải tiêm tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%, Adrenalin. Nếu không tác dụng thì dùng isoprenalin phối hợp với Amrinon. Điều trị triệu chứng.
Lưu ý: Rửa dạ dày chỉ có hiệu quả trong vòng 6 giờ đâu tốt nhất trong vòng một giờ sau khi uống thuốc và lọc máu không có tác dụng (do thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương).
Làm gì khi quên liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Amlodipin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Phản ứng phụ thường gặp nhất của Amlodipin là phù cổ chân, từ nhẹ đến trung bình liên quan đến liều dùng.
Thường gặp:
Toàn thân: Phù cổ chân, nhức đầu, chóng mặt, đỏ bừng mặt và có cảm giác nóng, mệt mỏi, suy nhược.
Tuần hoàn: Đánh trống ngực.
Thần kinh trung ương: Chuột rút, đau đầu, chóng mặt, buẩn ngủ.
Trên tim mạch: Đỏ bừng.
Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, khó tiêu.
Hô hấp: Khó thở.
Ít gặp:
Tuần hoàn: Hạ huyết áp quá mức, nhịp tim nhanh, đau ngực.
Da: Ngoại ban, ngứa.
Cơ, xương: Đau cơ, đau khớp.
Tâm thần: Rối loạn giấc ngủ.
Hiếm gặp:
Tuần hoàn: Ngoại tâm thu.
Tiêu hóa: Tăng sản lợi.
Da: Nổi mày đay.
Gan: Tăng enzym gan (transaminase, phosphatase kiểm, lactat dehydrogenase).
Chuyển hóa: Tăng glucose huyết.
Tâm thần: Lú lẫn.
Miễn dịch: Hồng ban đa dạng.
Ngoài ra:
Trên gan: Viêm da, vàng da.
Trên tiêu hoá: Viêm tụy, viêm dạ dày.
Miễn dịch: Phù mạch, nổi mề đay, viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens-Johnson, phù Quincke, nhạy cảm ánh sáng.
Tiết niệu: Rối loạn tiểu tiện, tiểu đêm, tăng số lần tiểu tiện.
Sinh sản: To vú, rối loạn sinh lý, liệt dương.
Tăng cân hoặc giảm cân.
Ghi chú: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan









Tin tức











