





Thuốc Amoxicilin 500mg TW1 điều trị nhiễm khuẩn (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Quy cách
Viên nang cứng - Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Amoxicillin
Thương hiệu
Pharbaco - CÔNG TY DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG I - PHARBACO
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-17537-12
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Amoxicilin 500mg là một sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương I với hoạt chất chính là amoxicilin (dưới dạng amoxicilin trihydrat) được dùng trong điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm tai giữa, viêm phế quản mãn tính, bệnh lậu.
Có thể dùng Amoxicilin 500mg điều trị duy trì trong nhiễm trùng màng não, nhiễm trùng huyết và viêm nội tâm mạc.
Amoxicilin 500mg được bào chế dưới dạng viên nang cứng, viên nang cứng số 0, thân nang màu trắng, nắp nang màu đỏ cam, bột thuốc trong nang màu trắng. Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên, hộp 50 vỉ x 10 viên, lọ 100 viên, lọ 500 viên và lọ 1000 viên nang cứng.
Cách dùng
Dùng đường uống
Liều dùng
Liều thông thường:
Người lớn:
Uống 1 - 2 viên/lần, ngày 3 lần.
Trẻ em:
Uống 20 - 40 mg/kg thể trọng/ngày, chia 3 lần.
Bệnh lậu:
Uống liều duy nhất 3 g cùng với 1 g probenecid.
Đối với người suy thận:
Phải giảm liều theo hệ số thanh thải creatinin (Cl creatinin):
- Cl creatinin < 10 ml/phút: 500 mg/24 giờ.
- Cl creatinin > 10 ml/phút: 500 mg/12 giờ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Amoxicilin 500mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Da: Ngoại ban thường xuất hiện chậm, sau 7 ngày điều trị.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy.
-
Phản ứng quá mẫn: Ban đỏ, ban dát sần và mày đay, đặc biệt là hội chứng Stevens-Johnson.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Gan: Tăng nhẹ SGOT.
-
Thần kinh trung ương: Kích động, vật vã, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn, thay đổi ứng xử và/ hoặc chóng mặt.
-
Máu: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan










Tin tức











