





Thuốc Tenfovix điều trị nhiễm HIV, viêm gan siêu vi B (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc kháng virus
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thành phần
Tenofovir disoproxil fumarate
Thương hiệu
Pymepharco - PYMEPHARCO
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-20041-13
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Tenfovix được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Pymepharco, thành phần chính là Tenofovir disoproxil fumarate, là thuốc được dùng phối hợp với các thuốc kháng virus khác để điều trị nhiễm HIV; điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính ở người lớn.
Cách dùng
Thuốc Tenfovix dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn: 1 viên (300 mg) x 1 lần/ngày.
Bệnh nhân suy thận
- |
Độ thanh thải creatinine (ml/phút) |
Bệnh nhân thẩm tách máu |
||
- |
≥ 50 |
30 - 49 |
10 - 29 | |
Liều dùng |
1 viên (300 mg) mỗi 24 giờ |
1 viên (300 mg) mỗi 48 giờ |
1 viên (300 mg) mỗi 2 lần/tuần. |
Mỗi 7 ngày hoặc sau 1 cuộc thẩm tách 12 giờ. |
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có báo cáo nào về việc dùng tenofovir quá liều ở bệnh nhân. Ở các đối tượng khỏe mạnh đã nhận tenofovir disoproxil fumarate liều 600mg trong 28 ngày, không thấy có tai biến nào xảy ra.
Nếu có trường hợp dùng thuốc quá liều, bệnh nhân phải được theo dõi xem có biểu hiện nào về sự nhiễm độc, và nếu cần có thể áp dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ.
Sau khi dùng tenofovir disoproxil fumarate 300mg liều đơn, một cuộc thẩm tách máu trong vòng 4 giờ đã loại khoảng 10% tenofovir.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Tenfovix, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp
Rối loạn dạ dày-ruột nhẹ đến trung bình như chán ăn, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, nôn và buồn nôn. Ngoài ra, có thể gặp chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu, rash da, giảm phosphat máu.
Hiếm khi
Tăng nồng độ amylase huyết tương, viêm tụy, tăng enzyme gan, viêm gan; độc tính trên thận bao gồm: Hội chứng Fanconi, viêm thận kẽ, và suy thận cấp; nhiễm acid lactic thường đi kèm với phì đại gan và gan nhiễm mỡ.
Tác dụng giảm mật độ chất khoáng trong xương được ghi nhận ở những bệnh nhân nhiễm HIV có tiền sử gãy xương hay có các yếu tố nguy cơ loãng xương hoặc mất xương.
Các trường hợp tích lũy chất béo, bất thường chuyển hóa như tăng triglycerid máu, tăng cholesterol máu, đề kháng insulin, tăng đường huyết hay tăng creatine phosphokinase, chứng đau cơ, viêm cơ cũng đã được báo cáo.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan








Tin tức











