





Thuốc Zentel Albendazole 200mg GSK điều trị các loại giun đường ruột nhạy cảm (1 vỉ x 2 viên)
Danh mục
Thuốc trị giun sán
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 1 Vỉ x 2 Viên
Thành phần
Albendazole
Thương hiệu
Opv - GSK
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Không
Số đăng kí
GC-0182-12
12.800 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Zentel là một sản phẩm của công ty cổ phần dược phẩm OPV, thành phần chính là albendazole. Zentel là thuốc điều trị các bệnh lý lâm sàng gây ra bởi các giun đường ruột nhạy cảm sau: Giun kim, giun móc/giun mỏ, giun lươn, giun đũa, giun tóc, giun móc/giun mỏ (căn nguyên) gây ra các bệnh về da (ấu trùng di chuyển dưới da).
Zentel được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, đóng gói theo quy cách: Hộp 01 vỉ x 02 viên.
Cách dùng
Không yêu cầu phương thức đặc biệt nào như nhịn đói hoặc dùng thuốc xổ.
Nếu bệnh nhân không khỏi sau 3 tuần, đợt điều trị thứ hai được chỉ định. Với một số đối tượng, đặc biệt là trẻ nhỏ, có thể gặp khó khăn khi nuốt nguyên viên thuốc, khuyến khích nhai viên thuốc với một ít nước hoặc cũng có thể nghiền nhỏ viên thuốc.
Liều dùng
Chỉ định |
Tuổi |
Liều thông thường |
Thời gian điều trị |
Nhiễm giun kim (Enterobiasis) Bệnh giun móc/ giun mỏ (ancylostomiasis và necatoriasis) Nhiễm giun đũa (Ascariasis) Nhiễm giun tóc (Trichuriasis) |
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi |
400 mg |
Liều duy nhất |
Trẻ em từ 1 đến 2 tuổi |
200 mg |
Liều duy nhất |
|
Nghi ngờ hoặc đã xác định: Nhiễm giun lươn (Strongyloidiasis) |
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi |
400 mg |
1 lần/ngày trong 3 ngày liên tiếp |
Ấu trùng di chuyển dưới da |
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi |
400 mg |
1 lần/ngày trong từ 1 đến 3 ngày |
Người cao tuổi
Kinh nghiêm sử dụng thuốc ở bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên còn hạn chế. Các báo cáo cho thấy không cần điều chỉnh liều, tuy nhiên, albendazole nên được sử dụng thận trọng trên các bệnh nhân cao tuổi có bằng chứng của rối loạn chức năng gan.
Suy thận
Do sự thải trừ qua thận của albendazole và chất chuyển hóa ban đầu của nó, albendazole sulfoxide, là không đáng kể nên hầu như không có sự thay đổi về độ thanh thải của các chất này ở những bệnh nhân suy thận. Không cần điều chỉnh liều, tuy nhiên, những bệnh nhân có bằng chứng suy thận nên được giám sát chặt chẽ.
Suy gan
Do albendazole được chuyển hóa nhanh bởi gan thành chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý chính là albendazole sulfoxide, nên suy gan được dự đoán là có ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của albendazole sulfoxide. Bệnh nhân có kết quả xét nghiệm chức năng gan (các transaminase) bất thường trước khi điều trị với albendazole nên được giám sát chặt chẽ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng và dấu hiệu
Không có dữ liệu.
Xử trí
Xử trí quá liều nên theo dấu hiệu lâm sàng hoặc theo hướng dẫn của trung tâm chống độc quốc gia nếu có.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Thần kinh: Đau đầu và chóng mặt.
-
Tiêu hóa: Các triệu chứng đường tiêu hóa trên (như đau thượng vị hoặc đau bụng, buồn nôn, nôn) và tiêu chảy.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
-
Da: Phản ứng quá mẫn bao gồm phát ban, ngứa và nổi mày đay.
-
Gan: Tăng men gan.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
-
Da: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan










Tin tức











