
Thuốc Verospiron 50mg Gedeon điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc lợi tiểu
Quy cách
Viên nang cứng - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Spironolactone
Thương hiệu
Gedeon - Gedeon
Xuất xứ
Hungary
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-19163-15
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Verospiron 50 mg là một sản phẩm của Công ty Gedeon Richter Plc., thành phần chính là spironolacton. Thuốc được dùng để điều trị tăng huyết áp; phù do bệnh tim, gan, thận; bệnh cường aldosteron nguyên phát; điều trị và phòng ngừa thiếu kali ở bệnh nhân dùng digitalis khi các biện pháp khác được xem là không đủ hiệu quả hoặc không phù hợp.
Verospiron 50 mg được bào chế dạng viên nang, nửa vàng nửa trắng và đóng gói theo quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Cách dùng
Nói chung, liều hàng ngày của thuốc Verospiron 50mg được dùng ngày một lần hoặc chia làm 2 lần, dùng thuốc sau bữa ăn. Khuyến cáo nên dùng liều hàng ngày hoặc liều đầu tiên trong ngày vào buổi sáng.
Liều dùng
Cường aldosteron nguyên phát đã được chẩn đoán
Dùng liều uống 100 - 400 mg mỗi ngày để chuẩn bị cho phẫu thuật. Những bệnh nhân không thích hợp với phẫu thuật, có thể điều trị dài hạn với spironolacton ở liều tối thiểu có hiệu quả được xác định cho từng người bệnh. Trường hợp này, có thể giảm liều khởi đầu sau mỗi 14 ngày cho đến khi đạt được liều tối thiểu có hiệu quả. Trong điều trị dài hạn, nên dùng kết hợp Verospiron với các thuốc lợi tiểu khác để giảm thiểu các tác dụng không mong muốn.
Phù (suy tim sung huyết, hội chứng thận hư)
Người lớn: Liều khởi đầu thông thường là 100 mg (25 - 200 mg), dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần.
Khi cần đạt hiệu quả cao hơn, có thể kết hợp với một thuốc lợi tiểu khác có tác động trên ống lượn gần. Trong trường hợp này nên thay đổi liều của Verospiron.
Xơ gan kèm theo cổ trướng hoặc phù nề
Nếu tỉ lệ Na+/K+ niệu trên 1,0: Liều khởi đầu hàng ngày và liều tối đa hàng ngày là 100 mg.
Nếu tỉ lệ này nhỏ hơn 1,0: Liều khởi đầu hàng ngày là 200 mg, liều tối đa là 400 mg/ngày. Xác định liều duy trì cho từng trường hợp cụ thể.
Tăng huyết áp vô căn
Liều khởi đầu là 50 - 100 mg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia làm hai lần, dùng phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác. Điều trị Verospiron liên tục ít nhất trong 2 tuần, bởi vì hiệu quả chống tăng huyết áp tối đa chỉ có thể đạt được sau 2 tuần điều trị. Sau đó, điều chỉnh liều tùy theo, đáp ứng của từng bệnh nhân.
Giảm kali máu
Liều hàng ngày thông thường từ 25 - 100 mg nếu không thể cung cấp K+ được bằng đường uống hoặc không thể dùng được phương pháp giữ Kali khác.
Trẻ em
Liều khởi đầu hàng ngày là 1,0 - 3,0 mg/kg thể trọng dùng liều đơn hoặc chia làm 2 lần. Nên giảm liều xuống từ 1 - 2 mg/kg thể trọng trong trường hợp điều trị duy trì hoặc trong kết hợp với các thuốc lợi tiểu khác.
Người cao tuổi
Khuyến cáo nên bắt đầu điều trị với liều thấp nhất và định lượng liều tăng lên cho đến khi đạt được hiệu quả tối đa. Cần thận trọng với những bệnh nhân đang bị suy gan hoặc suy thận vì tình trạng này có thể làm thay đổi chuyển hóa và bài tiết của thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng:
Buồn ngủ, rối loạn tâm thần và thay đổi trong kết quả các xét nghiệm.
Nếu uống quá liều do cố ý hoặc do nhầm lẫn, phải thông báo cho bác sĩ biết ngay lập tức hoặc đến phòng cấp cứu của một bệnh viện gần nhất để được chữa trị.
Điều trị:
Điều trị triệu chứng, không cứ thuốc giải độc độc hiệu. Cần duy trì cân bằng nước - điện giải, cân bằng acid - base, dùng thuốc lợi tiểu mất kali, truyền glucose + insulin tĩnh mạch, trong trường hợp nặng có thể phải làm thẩm phân máu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Verospiron 50mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Chuyển hoá: Tăng kali máu (ở bệnh nhân suy thận, người bị đái tháo đường và người cao tuổi).
Nội tiết: Chứng vú to ở nam giới, căng ngực và to ngực (ở nữ giới), rối loạn kỳ kinh, giảm khả năng sinh sản.
Tim mạch: Loạn nhịp tim.
Thần kinh: Giảm ham muốn tình dục, rối loạn tình dục.
Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Thần kinh: Lú lẫn, ngủ gà, đau đầu, suy nhược, mệt mỏi.
Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1000
Tiêu hoá: Viêm dạ dày, loét, xuất huyết dạ dày, đau bụng, tiêu chảy.
Toàn thân: Dị ứng (quá mẫn), đỏ da, phát ban.
Chuyển hoá: Giảm nồng độ natri máu, mất nước.
Huyết học: Rối loạn tạo máu (rối loạn tạo haemoglobin).
Rất hiếm, ADR < 1/10.000
Huyết học: Rối loạn tạo máu (tăng hoặc giảm một số thành phần tế bào máu).
Nội tiết: Chứng rậm lông ở phụ nữ.
Cơ xương khớp: Liệt cơ, bất thường trong tạo xương.
Da và mô dưới da: Eczema, phản ứng da nặng.
Thận - tiết niệu: Suy thận, thay đổi kết quả xét nghiệm (giảm nồng độ urê máu).
Gan mật: Viêm gan.
Khác: Viêm mạch, đổi giọng nói, rụng lông tóc.
Không rõ tần suất
Chuyển hoá: Mất cân bằng acid-base.
Tim mạch: Hạ huyết áp không mong muốn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Các tác dụng không mong muốn xảy ra khi dùng viên nang Verospiron thường nhẹ và hết sau khi ngừng thuốc.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan









Tin tức











