
Thuốc Vacolaren 20mg Vacopharm điều trị đau thắt ngực (2 vỉ x 30 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 2 Vỉ x 30 Viên
Thành phần
Trimetazidine
Thương hiệu
Vacopharm - Vaco
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-23116-15
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Vacolaren 20 mg của Công ty Cổ phần Dược Vacopharm, thành phần chính là trimetazidin. Thuốc có tác dụng điều trị đau thắt ngực.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Uống 1 viên/lần x 3 lần/ngày, dùng cùng bữa ăn.
Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin [30 - 60] ml/phút) và người cao tuổi:
Uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày, sáng và tối, dùng cùng bữa ăn.
Cần thận trọng khi tính toán liều dùng đối với bệnh nhân cao tuổi vì mức độ nhạy cảm trimetazidin cao hơn bình thường do sự suy giảm chức năng thận theo tuổi tác.
Trẻ em:
Mức độ an toàn và hiệu quả chưa được đánh giá, không có dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân này.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Vacolaren 20 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Hệ thần kinh: Chóng mặt, đau đầu.
-
Hệ tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn.
-
Da và mô dưới da: Mẩn, ngứa, mày đay.
-
Toàn thân: Suy nhược.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Chưa có báo cáo.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Tim mạch: Đánh trống ngực, hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh. Hạ huyết áp động mạch, tụt huyết áp thế đứng, có thể dẫn đến khó chịu, chóng mặt hoặc ngã, đặc biệt ở các bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống tăng huyết áp, đỏ bừng mặt.
Không xác định tần suất
-
Hệ thần kinh: Triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động có liên quan khác; rối loạn giấc ngủ, lơ mơ.
-
Hệ tiêu hóa: Táo bón.
-
Da và mô dưới da: Ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch.
-
Máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu.
-
Gan mật: Viêm gan.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Triệu chứng hệ thần kinh thường có thể hồi phục sau khi ngừng thuốc.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan







Tin tức










