
Siro Tusspol Polfarmex vị cam - điều trị ho do nhiều nguyên nhân (150ml)
Danh mục
Siro trị ho cảm
Quy cách
Siro - Hộp
Thành phần
Butamirate citrate
Thương hiệu
Polfarmex - POLFARMEX S.A
Xuất xứ
Ba Lan
Thuốc cần kê toa
Không
Số đăng kí
VN-16885-13
110.000 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Tusspol là sản phẩm của Polfarmex S.A, có thành phần chính là Butamirate citrate. Đây là thuốc được sử dụng để điều trị ho trong mọi trường hợp.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Bệnh nhân chỉ sử dụng thuốc không có chỉ định của bác sĩ dài nhất 1 tuần.
Trẻ em từ 3 đến 6 tuổi: 5 ml sirô (chứa 7,5 mg butamirate citrate) dùng 3 lần/ngày.
Tre em từ 6 đến 12 tuổi: 10 ml sirô (chứa 15 mg butamirate citrate) dùng 3 lần/ngày.
Trẻ vị thành niên trên 12 tuổi: 15 ml sirô (chứa 22,5 mg butamirate citrate) dùng 3 lần/ngày.
Người lớn: 15 ml sirô (chứa 22,5 mg butamirate citrate) dùng 4 lần/ngày.
Tusspol nên dùng trước bữa ăn.
Tusspol không chỉ định cho trẻ em dưới 3 tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều citrate butamirate có thể gây ra các triệu chứng sau: Buồn ngủ, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, chóng mặt và hạ huyết áp. Trong trường hợp quá liều, rửa ruột hay sử dụng bột than hấp phụ cần được xem xét. Bệnh nhân cần được theo dõi và các chức năng quan trọng cần được duy trì. Không có dữ liệu về thuốc giải độc đặc biệt.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Tusspol, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Rối loạn hệ thần kinh:
Hiếm (≥1/10 000 đến <1/1000): Buồn ngủ.
Rối loạn hệ tiêu hóa:
Hiếm (≥1/10 000 đến <1/1000): Buồn nôn, tiêu chảy.
Rối loạn về da và các mô dưới da:
Hiếm (≥1/10.000 đến <1/1000): Nổi mề đay.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan








Tin tức











