





Thuốc Toulalan Davipharm điều trị triệu chứng về dạ dày (6 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc dạ dày
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 6 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Itopride
Thương hiệu
Davipharm - CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM ĐẠT VI PHÚ
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-27454-17
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc “Toulalan” do công ty Davipharm sản xuất, đóng gói hộp 6 vỉ x 10 viên nén tròn, bao phim màu trắng, một mặt có dập logo công ty, mặt kia có dập gạch ngang.
Cách dùng
Dùng đường uống, uống trước bữa ăn.
Liều dùng
Liều uống thông thường cho người lớn là 150 mg itoprid HCl (3 viên) mỗi ngày, chia 3 lần, mỗi lần 1 viên, uống trước bữa ăn.
Liều này có thể giảm bớt tùy thuộc vào tuổi tác và bệnh trạng của từng bệnh nhân.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Ngưng dùng thuốc và liên hệ ngay với bác sĩ hoặc trung tâm y tế gần nhất.
Chưa có báo cáo về quá liều ở người.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Toulalan Davipharm 6X10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tại thời điểm thuốc được cấp phép lưu hành tại Nhật:
Những tác dụng không mong muốn được thấy ở 14 (2,45%) trên 572 bệnh nhân (19 trường hợp; 3,32%).
Tác dụng không mong muốn chủ yếu là:
- Tiêu chảy (4 trường hợp; 0,7%);
- Đau đầu (2 trường hợp; 0,35%);
- Đau bụng (2 trường hợp; 0,35%).
Những bất thường về các dữ liệu xét nghiệm là:
- Giảm bạch cầu (4 trường hợp);
- Tăng prolactin (2 trường hợp).
Tại thời điểm đánh giá lại:
Những tác dụng không mong muốn được thấy ở 74 (1,25%) trên 5913 bệnh nhân (104 trường hợp; 1,76%).
Những tác dụng không mong muốn chính có bất thường về các dữ liệu xét nghiệm là:
- Tiêu chảy (13 trường hợp; 0,22%);
- Đau bụng (8 trường hợp; 0,14%);
- Táo bón (8 trường hợp; 0,14%);
- Tăng AST (GOT) (8 trường hợp; 0,14%);
- Tăng ALT (GPT) (8 trường hợp; 0,14%).
Những tác dụng không mong muốn có ý nghĩa lâm sàng:
Sốc và phản ứng quá mẫn (tỉ lệ mắc chưa được biết):
- Sốc và phản ứng quá mẫn có thể xuất hiện, và nên theo dõi bệnh nhân chặt chẽ.
- Nếu thấy bất kỳ dấu hiệu nào của sốc và phản ứng quá mẫn, ví dụ như tụt huyết áp, khó thở, phù thanh quản, nổi mày đay, tái nhợt và toát mồ hôi..., nên ngừng ngay thuốc và có những biện pháp điều trị thích hợp.
Rối loạn chức năng gan và vàng da (tỉ lệ mắc chưa được biết):
- Rối loạn chức năng gan và vàng da cùng với tăng AST (GOT), ALT (GPT) và γ-GTP... có thể xuất hiện và bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ.
- Nếu phát hiện thấy những triệu chứng bất thường trên nên ngừng ngay thuốc và có những biện pháp điều trị thích hợp.
Những tác dụng không mong muốn khác (AR):
0,1% < AR < 5%
- Đường tiêu hóa: Tiêu chảy, táo bón, đau bụng...
- Gan: Tăng AST (GOT), tăng ALT (GPT)
AR < 0,1%
- Triệu chứng ngoại tháp(1): Run rẩy...
- Nội tiết(1): Tăng prolactin...
- Huyết học(1): Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu...
- Đường tiêu hóa: Buồn nôn, tăng tiết nước bọt...
- Tâm thần: Đau đầu, cảm giác khó chịu, rối loạn giấc ngủ, chóng mặt...
- Gan: Tăng γ-GTP, tăng AI-P...
- Thận: Tăng BUN, tăng creatinin...
- Các loại khác: Đau lưng hoặc ngực, mệt mỏi...
- Tỉ lệ mắc chưa biết (2)
- Quá mẫn (1): Phát ban, mẩn đỏ, ngứa...
- Nội tiết: Chứng to vú ở đàn ông.
Ghi chú:
(1) Tỉ lệ mắc chưa được biết do đây là những báo cáo tự phát.
(2) Nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào được phát hiện, nên có những biện pháp xử trí thích hợp, ví dụ như ngừng dùng thuốc...
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan










Tin tức











