
Thuốc AtiBeza 200mg An Thiên điều trị tăng lipoprotein máu (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc chống đông máu
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Bezafibrate
Thương hiệu
An Thiên - AN THIÊN
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-27796-17
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc AtiBeza là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên (An Thien Pharma) - Việt Nam với thành phần chính là Bezafibrat. Thuốc AtiBeza được sử dụng để điều trị tăng lipoprotein máu nguyên phát, tăng lipoprotein máu thứ phát.
Cách dùng
Nuốt cả viên thuốc với đủ nước sau bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn (18 tuổi):
Liều khuyến cáo: 1 viên x 3 lần/ngày, tương đương với 600 mg bezafibrat.
Người cao tuổi (65 tuổi):
Ở những bệnh nhân cao tuổi chức năng sinh lý của thận giảm theo tuổi tác, liều bezafibrat nên được điều chỉnh dựa trên chỉ số độ thanh thải creatinin huyết thanh (xem mục suy thận bên dưới).
Trẻ em:
Hiện chưa có đủ thông tin liên quan đến liều thích hợp cho trẻ em.
Suy thận:
Bezafibrat chống chỉ định ở bệnh nhân chạy thận nhân tạo.
Ở bệnh nhân suy thận liều dùng nên được điều chỉnh theo nồng độ creatinin huyết thanh hoặc độ thanh thải creatinin thể hiện như trong bảng sau:
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) | Nồng độ creatinin huyết thanh (umol/l) | Liều |
---|---|---|
>60 | <135 | 200 mg/lần, ngày 3 lần |
40-60 | 136-225 | 200 mg/lần, ngày 2 lần |
15-40 | 226-530 | 200 mg/lần, 1 ngày 1 lần hoặc 2 ngày 1 lần |
<15 | >530 | Chống chỉ định |
Điều trị bằng bezafibrat phải kết hợp với kiểm tra cholesterol và triglycerid. Nếu kết quả điều trị không đạt được trong 3 - 4 tháng thì phải lựa chọn cách điều trị khác.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều bezafibrat có thể gây suy thận nặng hồi phục được.
Điều trị quá liều các thuốc chống rối loạn lipid huyết thường là điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Không có thuốc giải độc.
Các tác dụng không mong muốn của bezafibrat tương tự như của các fibrat, thường nhẹ hoặc không xuất hiện trong
quá trình điều trị ngắn. Các tác dụng không mong muốn trên hệ tiêu hóa là chủ yếu.
Thường gặp, ADR > 1/100
- Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm cảm giác thèm ăn.
Ít gặp, 1/1.000 < ADR<1/100
- Hệ miễn dịch: phản ứng dị ứng bao gồm cả phản ứng phản vệ
- Thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt.
- Hệ tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, khó tiêu, đầy bụng, tiêu chảy, buồn nôn.
- Gan: Tắc mật.
- Da và mô dưới da: Ngứa, nổi mày đay, nhạy cảm ánh sáng, rụng tóc, phát ban.
- Cơ – xương khớp và mô liên kết: Yếu cơ, đau cơ, chuột rút cơ bắp.
- Thận và hệ tiết niệu: Suy thận cấp.
- Chức năng sinh sản: Rối loạn chức năng cương dương.
Hiếm gặp, ADR < 1/1.000
- Hệ thần kinh: Bệnh lý thần kinh ngoại biên, dị cảm.
- Tâm thần: Trầm cảm, mất ngủ.
- Hệ tiêu hóa: Viêm tụy
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000
- Gan: Sỏi mật.
- Da và mô dưới da: Hồng ban, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì gây độc.
- Cơ - xương khớp và mô liên kết: Tiêu cơ vân.
- Hệ hô hấp: Viêm phổi kẽ.
- Mẫu và hệ bạch huyết: Xuất huyết giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Trong trường hợp đau nhức cơ không rõ nguyên nhân thì phải ngừng điều trị với bezafibrat và tiến hành định lượng creatin kinase (CK) để xem xét.
THÔNG BÁO CHO BÁC SĨ NHỮNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GẶP PHẢI KHI SỬ DỤNG THUỐC.
Sản phẩm liên quan










Tin tức











