
Thuốc Tenamox 500 Medopharm điều trị nhiễm trùng đường hô hấp, viêm tai giữa (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Quy cách
Viên nang cứng - Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thành phần
Amoxicillin
Thương hiệu
Medopharm - MEDOPHARM
Xuất xứ
Ấn Độ
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-21115-18
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Tenamox 500 là viên nang chứa hoạt chất Amoxicillin (dưới dạng Amoxicillin trihydrat) chủ yếu chỉ định nhiễm trùng đường hô hấp, viêm tai giữa và nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm khuẩn đường mật và trong ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, bệnh lậu, viêm nội tâm mạc do vi khuẩn, nhiễm khuẩn da và mô mềm, sốt: Thương hàn và phó thương hàn, dự phòng viêm nội tâm mạc.
Cách dùng
Thuốc Tenamox 500 dùng đường uống.
Liều dùng
Liều dùng của Tenamox tùy theo tuổi tác, thể trọng và tình trạng chức năng thận của bệnh nhân, cũng như mức độ trầm trọng của nhiễm khuẩn và tính nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh.
Thời gian điều trị tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn, khả năng đáp ứng của bệnh nhân và thời gian càng ngắn càng tốt. Một số loại nhiễm khuẩn yêu cầu thời gian điều trị dài hơn.
Người lớn và trẻ em ≥ 40kg
Chỉ định |
Liều dùng* |
---|---|
Viêm xoang cấp do vi khuẩn | 250 mg đến 500 mg mỗi 8 giờ hoặc 750 mg đến 1g mỗi 12 giờ. Đối với các nhiễm khuẩn nặng 750 mg đến 1 g mỗi 8 giờ. Viêm bàng quang cấp tính có thể sử dụng 3 g hai lần mỗi ngày. |
Khuẩn niệu không triệu chứng | |
Viêm bế thận cấp tính | |
Áp xe ổ răng và viêm mô tế bào | |
Viêm bàng quang cấp tính | |
Viêm tai giữa cấp | 500 mg mỗi 8 giờ, 750 mg đến 1g mỗi 12 giờ. Đối với các nhiễm khuẩn nặng 750 mg đến 1g mỗi 8 giờ trong 10 ngày. |
Viêm amiđan cấp tính do khuẩn Streptococcus và viêm họng | |
Đợt cấp của viêm phế quản mãn tính | |
Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng | 500 mg đến 1g mỗi 8 giờ |
Sốt thương hàn và phó thương hàn | 500 mg đến 2 g mỗi 8 giờ |
Nhiễm khuẩn khớp giả | 500 mg đến 1 g mỗi 8 giờ |
Dự phòng viêm nội tâm mạc | Liều duy nhất 2 g dùng đường uống, 30 đến 60 phút trước thủ thuật |
Diệt trừ Helicobacter pylori | 750 mg đến 1 g mỗi ngày hai lần kết hợp với một thuốc ức chế bơm proton (ví dụ: omeprazole, lansoprazole) và kháng sinh khác (ví dụ: clarithromycin, metronidazole) trong 7 ngày. Giai đoạn đầu: 500 mg đến 1 g mỗi 8 giờ, tối đa 4 g / ngày trong 14 ngày (10-21 ngày). Giai đoạn sau (nhiễm khuẩn muộn kéo dài): 500 mg đến 2 g mỗi 8 giờ, liều tối đa 6g/ ngày chia làm nhiều lần trong vòng 10 đến 30 ngày. |
Bệnh Lyme | |
* Cần xem xét hướng dẫn sử dụng cho mỗi chỉ định điều trị. |
Trẻ em < 40kg:
Bệnh nhân trẻ em có thể sử dụng viên nang Tenamox.
Trẻ em dưới 6 tháng tuổi được khuyến cáo nên dùng amoxicilin dạng hỗn dịch.
Trẻ em từ 40 kg trở lên uống theo liều người lớn.
Liều khuyến cáo:
Chỉ định** | Liều dùng** |
---|---|
Viêm xoang cấp do vi khuẩn | 20 đến 90 mg/kg/ngày chia thành các liều nhỏ*** |
Viêm tai giữa cấp | |
Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng. | |
Viêm bàng quang cấp tính Viêm bể thận cấp tính | |
Áp xe ổ răng và viêm mô tế bào | |
Viêm amiđan cấp tính do khuẩn Streptococcus và viêm họng. | 40 đến 90 mg/kg/ngày chia thành các liều nhỏ*** |
Sốt thương hàn và phó thương hàn. | 100 mg/kg/ngày chia thành 3 liều |
Dự phòng viêm nội tâm mạc | Liều duy nhất 50 mg/kg dùng đường uống, 30 đến 60 phút trước thủ thuật. |
Bệnh Lyme |
Giai đoạn đầu: 25 mg đến 50mg/kg/ngày chia làm 3 liều trong 10 - 21 ngày. Giai đoạn sau (nhiễm khuẩn muộn kéo dài): 100 mg/kg/ngày chia làm 3 lần trong vòng 10 đến 30 ngày. |
** Cần xem xét hướng dẫn sử dụng cho mỗi chỉ định điều trị. *** Liều dùng 2 lần mỗi ngày nên xem xét trong phạm vi liều điều trị. |
Người cao tuổi:
Không cần điều chỉnh liều dùng.
Suy thận:
GFR (ml/phút) |
Người lớn và trẻ em ≥ 40 kg | Trẻ em < 40 kg* |
---|---|---|
> 30 | Không cần chỉnh liều | Không cần chỉnh liều |
10 - 30 | Tối đa 500mg hai lần mỗi ngày | 15 mg/kg hai lần mỗi ngày (tối đa 500mg hai lần mỗi ngày) |
< 10 | Tối đa 500mg/ngày | Liều đơn 15 mg/kg mỗi ngày (tối đa 500mg/ngày) |
* Đa số trường hợp thường chọn đường tiêm |
Bệnh nhân chạy thận nhân tạo
Amoxicilin có thể được loại bỏ khỏi hệ tuần hoàn bởi thẩm phân máu.
Người lớn em ≥ 40 kg:
- Liều đơn 15 mg/kg mỗi ngày.
- Trước khi thẩm phân máu bổ sung một liều 15 mg/kg. Để khôi phục lại nồng độ thuốc, thêm liều 15 mg/kg sau khi thẩm phân máu.
Ở những bệnh nhân thẩm phân phúc mạc
Liều amoxicilin tối đa 500mg/ngày.
Suy gan
Thận trọng khi dùng, nên kiểm tra chức năng gan định kỳ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Dấu hiệu và triệu chứng
Triệu chứng về tiêu hóa (như buồn nôn, nôn và tiêu chảy) và rối loạn cân bằng nước điện giải có thể là biểu hiện của quá liều. Đã gặp tinh thể amoxicilin niệu, trong một số trường hợp dẫn đến suy thận. Co giật có thể xảy ra ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận hoặc bệnh nhân dùng liều cao.
Điều trị
Có thể điều trị triệu chứng biểu hiện trên đường tiêu hóa với lưu ý cân bằng nước và điện giải.
Tenamox có thể được loại bỏ khỏi vòng tuần hoàn bằng thẩm phân máu.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Hầu hết tác dụng không mong muốn thường gặp (ADRs) là tiêu chảy, buồn nôn và phát ban da.
Tác dụng không mong muốn (ADRs) suy ra từ các thử nghiệm lâm sàng, phân loại theo MedDRASystem Organ Class như sau:
Quy ước dưới đây được sử dụng để phân loại tần suất:
- Rất thường gặp (>1/10);
- Thường gặp (>1/100 đến <1/10);
- Không thường gặp (>1/1.000 đến <1/100);
- Hiếm gặp (>1/10.000 đến <1/1.000);
- Rất hiếm gặp (<1/10.000);
- Không biết đến (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn).
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng:
- Rất hiếm: Nhiễm nấm Candida trên da và niêm mạc.
Rối loạn hệ máu và bạch huyết:
- Rất hiếm:
- Giảm bạch cầu có hồi phục (kể cả giảm bạch cầu trung tính) và giảm tiểu cầu.
- Mất bạch cầu hạt có hồi phục và thiếu máu tan máu. Kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin.
Rối loạn hệ miễn dịch:
- Rất hiếm: Phù mạch thần kinh, sốc phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn.
- Không biết đến: Phản ứng Jarisch-Herxheimer.
Rối loạn hệ thần kinh:
- Rất hiếm: Chứng tăng động có thể hồi phục, chóng mặt, co giật.
Rối loạn đường tiêu hóa:
Dữ liệu thử nghiệm lâm sàng
- *Thường gặp: Tiêu chảy và buồn nôn.
- *Không thường gặp: Nôn.
Dữ liệu phản hồi từ thị trường
- Rất hiếm: Viêm đại tràng do kháng sinh (gồm viêm đại tràng giả mạc và viêm đại tràng xuất huyết). Lưỡi lông đen.
Rối loạn gan mật:
- Rất hiếm gặp: Viêm gan và vàng da ứ mật. Đã ghi nhận tăng vừa phải AST và/hoặc ALT.
Rối loạn da và mô dưới da:
Dữ liệu thử nghiệm lâm sàng
- Thường gặp: Phát ban da.
- Không thường gặp: Mề đay và ngứa.
Dữ liệu phản hồi từ thị trường
- Rất hiếm: Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, viêm da bóng nước bong vẩy và ngoại ban viêm mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Rối loạn thận và tiết niệu:
- Rất hiếm: Viêm thận kẽ, tinh thể niệu.
* Tỷ lệ AEs từ các nghiên cứu lâm sàng bao gồm tổng cộng khoảng 6.000 người lớn và trẻ em bệnh nhân dùng amoxicilin.
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu có bất kỳ tác dụng không mong muốn nào xảy ra, bao gồm cả các tác dụng không đề cập trong bảng trên.
Sản phẩm liên quan









Tin tức











