



Thuốc Telma 40mg Glenmark điều trị tăng huyết áp (1 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén không bao - Hộp 1 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Telmisartan
Thương hiệu
Glenmark - GLENMARK
Xuất xứ
Ấn Độ
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-17048-13
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Telma 40 của Công ty GLENMARK PHARMACEUTICALS LTD, thành phần chính là telmisartan, dùng để điều trị tăng huyết áp nhẹ và vừa.
Cách dùng
Viên nén telmisartan được dùng qua đường uống ngày một lần và nên uống kèm nước, có thể cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Thận trọng trước khi bảo quản hoặc sử dụng loại thuốc này.
Telmisartan cần được bảo quản trong vỉ kín bởi thuốc có đặc tính hút ẩm. Viên thuốc cần được sử dụng ngay sau khi lấy ra khỏi vỉ.
Liều dùng
Điều trị tăng huyết áp vô căn:
Liều dùng hiệu quả thông thường là 40 mg một lần mỗi ngày. Một số bệnh nhân có thể hiệu quả ở liều 20 mg/ngày. Trong trường hợp huyết áp mục tiêu chưa đạt được, có thể tăng liều lượng lên 80 mg một lần mỗi ngày. Ngoài ra, Telmisartan cũng có thể dùng kết hợp với các thuốc lợi tiểu nhóm thiazid như hydrochlorothiazid có tác dụng hạ huyết áp cùng với telmisartan. Khi cần tăng liều dùng, nên lưu ý đến tác dụng hạ áp tối đa nói chung đạt được sau từ 4 đến 8 tuần điều trị.
Phòng ngừa bệnh lý tim mạch:
Liều dùng khuyến cáo là 80 mg một lần mỗi ngày. Chưa biết liều dùng dưới 80 mg có hiệu quả trong giảm bệnh lý tim mạch hay không.
Khi bắt đầu điều trị với telmisartan để giảm bệnh lý tim mạch, khuyến cáo theo dõi huyết áp, và nếu cần có thể điều chỉnh liều để đạt được huyết áp thấp hơn.
Các nhóm bệnh nhân đặc biệt
Bệnh nhân suy thận:
Kinh nghiệm còn hạn chế đối với các bệnh nhân suy thận nặng hoặc đang chạy thận nhân tạo. Khuyến cáo liều dùng ban đầu dưới 20 mg đối với các bệnh nhân này.
Đối với các bệnh nhân suy thận ở mức nhẹ đến trung bình thì không cần thiết phải thay đổi liều lượng dùng.
Bênh nhân suy gan:
Telma chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng.
Đối với những bệnh nhân suy gan ở mức từ nhẹ đến trung bình, liều dùng không quá 40 mg một lần mỗi ngày.
Bệnh nhân cao tuổi:
Không cần thiết điều chỉnh liều dùng.
Trẻ em và thanh thiếu niên:
Chưa thiết lập thông số an toàn và hiệu quả của Telma đối với trẻ em và thanh thiếu niên ở độ tuổi dưới 18 và không có khuyến cáo cụ thể nào được đưa ra.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng: Những biểu hiện nổi bật nhất của quá liều telmisartan là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh; chóng mặt do nhịp tim chậm, tăng creatinin huyết thanh và suy thận cấp cũng đã được báo cáo.
Điều trị: Telmisartan không loại bỏ được bằng thẩm tách máu. Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ và điều trị cần dựa trên triệu chứng và hỗ trợ. Quản lý quá liều phụ thuộc vào thời gian kể từ khi nuốt vào và mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng. Các biện pháp được đề nghị bao gồm cảm ứng gây nôn và/ hoặc rửa dạ dày. Than hoạt tính có thể hữu ích trong việc điều trị quá liều. Chất điện giải trong huyết thanh và creatinin cần được theo dõi thường xuyên. Nếu hạ huyết áp xảy ra, bệnh nhân cần được đặt nằm ngửa, truyền muối nhanh chóng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Telma 40, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh: Nhiễm trùng đường tiết niệu bao gồm cả viêm bàng quang, nhiễm trùng đường hô hấp trên bao gồm viêm họng và viêm xoang.
-
Các rối loạn máu và hệ bạch huyết: Bệnh thiếu máu.
-
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali máu.
-
Rối loạn tâm thần: Mất ngủ, trầm cảm.
-
Rối loạn thần kinh: Bất tỉnh.
-
Tim mạch: Nhịp tim chậm, hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng.
-
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Khó thở, ho.
-
Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, nôn mửa.
-
Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau lưng (ví dụ như đau thần kinh tọa), co thắt cơ, đau cơ.
-
Rối loạn thận và tiết niệu: Suy thận bao gồm suy thận cấp.
-
Toàn thân và tại chỗ: Đau ngực, suy nhược.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
-
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh: Nhiễm khuẩn huyết bao gồm cả tử vong.
-
Các rối loạn máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu.
-
Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ, quá mẫn cảm.
-
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ đường huyết (ở bệnh nhân đái tháo đường).
-
Rối loạn tâm thần: Lo lắng.
-
Rối loạn thần kinh: Buồn ngủ.
-
Rối loạn thị giác: Rối loạn thị lực.
-
Tim mạch: Nhịp tim nhanh.
-
Rối loạn tiêu hóa: Khô miệng, khó chịu dạ dày, chứng loạn vị giác.
-
Rối loạn gan mật: Chức năng gan bất thường;
-
Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau tứ chi, đau gân (triệu chứng giống viêm gân).
-
Toàn thân và tại chỗ: Bệnh giống cúm.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan











Tin tức











