




Bột uống Sumakin Mekophar điều trị nhiễm khuẩn miệng và đường hô hấp (12 gói x 1.5g)
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Quy cách
Dạng bột - Hộp 12 Gói x 1.5g
Thành phần
Amoxicillin, Sulbactam
Thương hiệu
Mekophar - MEKOPHAR
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-18467-13
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Sumakin của công ty Cổ phần Hoá – Dược phẩm MEKOPHAR, thành phần chính là amoxicillin và sulbactam được dùng để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn vùng miệng và hô hấp, nhiễm khuẩn ổ bụng, phụ khoa, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Liều dùng
Liều thông thường người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 2 đến 4 gói/ lần, 2 lần/ ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi: 75 mg đến 100mg Amoxicillin/ kg thể trọng, chia 2-3 lần/ ngày.
Bệnh nhân suy thận: Phải giảm liều theo hệ số thanh thải creatinin
- 10 < ClCr < 30 ml/phút: 500mg mỗi 12 giờ.
- ClCr < 10 ml/phút: 500mg mỗi 24 giờ.
Bệnh nhân thẩm phân máu: 500mg mỗi 24 giờ và thêm một liều bổ sung sau khi thẩm phân.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Hiện nay chưa có báo cáo về các trường hợp dùng quá liều Amoxicillin - Sulbactam. Trong trường hợp dùng quá liều, ngừng dùng thuốc ngay và sử dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ. Có thể gây nôn, rửa dạ dày nếu mới quá liều, trừ khi chống chỉ định. Không có thuốc giải độc đặc hiệu, có thể được loại bỏ bằng thẩm phân máu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Sumakin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
-
Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau thượng vị.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Không có báo cáo.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
- Phản ứng dị ứng: Nổi mày đay, phù quincke, dát sẩn, rối loạn hô hấp và hiếm hơn có thể gặp sốc phản vệ.
- Huyết học: Thiếu máu, rối loạn tiểu cầu, bạch cầu.
- Tiết niệu: Viêm thận kẽ, rối loạn chức năng gan.
- Da: Nhiễm nấm candida ở miệng hoặc ở vị trí khác như là biểu hiện của việc biến đổi cân bằng vi khuẩn, ban đỏ đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc.
- TKTW: Tăng hoạt động, lo âu, mất ngủ, thay đổi hành vi.
- Tiêu hoá: Viêm ruột giả mạc.
- Toàn thân: Hội chứng Stevens – Johnson.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan







Tin tức











