
Siro Asbunyl OPV điều trị ho do hen phế quản, viêm phế quản, khí phế thủng (60ml)
Danh mục
Thuốc trị hen suyễn
Quy cách
Siro - Chai x 60ml
Thành phần
Guaifenesin, Terbutalin sulfat
Thương hiệu
Opv - CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM OPV
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-21332-14
0 ₫/Chai
(giá tham khảo)Siro Asbunyl 60ml được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV, có thành phần chính là Terbutalin sulfat và Guaifenesin, giúp điều trị ho do hen phế quản, viêm phế quản, khí phế thủng và các bệnh phổi khác gây co thắt phế quản và tăng tiết.
Cách dùng
Dạng siro dùng cho đường uống.
Liều dùng
Người lớn: Khoảng 10 - 15 ml (2 - 3 muỗng cà phê), uống 2 - 3 lần/ngày.
Trẻ em:
- Từ 7 - 15 tuổi: Khoảng 5 - 10 ml (1 - 2 muỗng cà phê), uống 2 - 3 lần/ngày;
- Từ 3 - 6 tuổi: Khoảng 2,5 - 5 ml (1/2 - 1 muỗng cà phê), uống 2 - 3 lần/ngày;
- Dưới 3 tuổi: Khoảng 2,5 ml (1/2 muỗng cà phê), uống 2 - 3 lần/ngày.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng và dấu hiệu có thể gặp: Nhức đầu, lo âu, run, vọp bẻ, hồi hộp, rối loạn nhịp tim. Đôi khi xảy ra hạ huyết áp.
Kết quả xét nghiệm: đôi khi có tình trạng tăng đường huyết và nhiễm acid lactic máu. Các thuốc chỉ vận beta2 có thể gây hạ kali huyết do sự tái phân bố kali, nhưng thường không cần phải điều trị.
Xử trí:
Trường hợp nhẹ đến trung bình: Giảm liều. Sau đó tăng liều chậm hơn nếu chưa đạt hiệu quả chống co thắt.
Trường hợp nặng: Rửa dạ dày, than hoạt tính. Kiểm tra cân bằng kiểm toan, đường huyết và điện giải. Theo dõi tần số, nhịp tim và huyết áp. Cần điều chỉnh kịp thời các thay đổi về chuyển hóa. Cần thận trọng khi sử dụng các thuốc ức chế thụ thể beta ở bệnh nhân có tiền sử co thắt phế quản. Nếu sự giảm sức cản ngoại biên qua trung gian thụ thể beta2 góp phần đáng kể dẫn đến tụt huyết áp, thì cần phải bồi hoàn thể tích huyết tương.
Guaifenesin không gây ra các triệu chứng nguy hiểm đến tính mạng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Mức độ tác dụng ngoại ý tùy thuộc vào liều lượng và đường sử dụng. Việc định liều khởi đầu thích hợp thường làm giảm các tác dụng ngoại ý.
Terbutalin
Thường gặp, ADR > 1/100
- Tim mạch: Tăng nhịp tim, thay đổi huyết áp, đánh trống ngực.
- Thần kinh: Kích động thần kinh, run cơ, chóng mặt.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Thần kinh: Nhức đầu, buồn nôn, nôn; bồn chồn, khó ngủ, hoặc ngủ lịm, ngủ gà; người yếu; nóng bừng mặt, ra mồ hôi, tức ngực, co cơ, ù tai.
- Da: Nổi mày đay, ban da.
- Phổi: Phù phổi.
- Chuyển hoá: Không dung nạp glucose, tăng glucose huyết, giảm kali huyết.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Thần kinh: Cơn co giật, quá mẫn.
- Tim mạch: Viêm mạch.
- Gan: Tăng men gan.
Guaifenesin
Các phản ứng hiếm hoặc ít gặp: Chóng mặt, đau đầu, tiêu chảy, nôn hoặc buồn nôn, đau bụng, ban da, mày đay. Sỏi thận đã được báo cáo ở những bệnh nhân lạm dụng chế phẩm có chứa guaifenesin.
Cần ngừng thuốc nếu nôn nhiều hoặc đau bụng nhiều. Tránh dùng thuốc kéo dài.
Thông báo cho bác sĩ nếu có bất kỳ tác dụng phụ nào liên quan đến việc dùng thuốc.
Sản phẩm liên quan








Tin tức











