
Thuốc Donepezil Odt 10 Savi điều trị sa sút trí tuệ trong bệnh Alzheimer (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc thần kinh
Quy cách
Viên nén phân tán - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Donepezil
Thương hiệu
Savi - SAVI
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-27036-17
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Donepezil ODT 10 là viên nén phân tán trong miệng chứa hoạt chất Donepezil hydrochlorid (dưới dạng Donepezil hydroclorid monohydrat) chỉ định trong điều trị triệu chứng và giảm tạm thời chứng sa sút trí tuệ ở mức độ nhẹ hoặc vừa trong bệnh Alzheimer.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Không phụ thuộc vào bữa ăn. Đặt thuốc trên lưỡi cho viên rã ra rồi nuốt không cần nước hoặc uống với nước.
Liều dùng
Người lớn và người cao tuổi:
Việc điều trị bắt đầu ở liều 5 mg/ngày (liều 1 lần mỗi ngày).
Liều 5 mg/ngày nên được duy trì ít nhất là một tháng để có thể đánh giá những đáp ứng lâm sàng sớm nhất đối với việc điều trị cũng như giúp đạt được nồng độ donepezil ở trạng thái ổn định.
Sau một tháng đánh giá lâm sàng trong việc điều trị ở liều 5 mg/ngày, có thể tăng liều lên đến 10 mg/ngày (liều 1 lần mỗi ngày). Liều tối đa hàng ngày được đề nghị là 10 mg. Các liều lớn hơn 10 mg/ngày chưa được nghiên cứu trong thử nghiệm lâm sàng.
Khi ngưng điều trị có thể thấy sự giảm dần những tác dụng có lợi của donepezil. Không có chứng cứ nào về tác dụng phản hồi sau khi ngưng điều trị đột ngột.
Lưu ý: Đối với liều 5 mg/lần, nên sử dụng chế phẩm có hàm lượng phù hợp (DONEPEZIL ODT 5)
Suy thận và gan:
Một phác đồ liều tương tự có thể được dùng cho bệnh nhân suy thận hoặc suy gan ở mức độ nhẹ hoặc vừa vì những tình trạng này không ảnh hường đến độ thanh thải của donepezil.
Trẻ em:
Donepezil không được dùng cho trẻ em.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Việc dùng quá liều với chất ức chế cholinesterase có thể đưa đến cơn tiết acetylcholin đặc trưng bởi buồn nôn, ói mửa trầm trọng, tiết nước bọt, đổ mồ hôi, chậm nhịp tim, huyết áp thấp, giảm hô hấp, đột quỵ và co giật. Có khả năng làm tăng nhược cơ và có thể đưa đến tử vong nếu các cơ hô hấp bị ảnh hưởng.
Xử trí
Trong bất kỳ trường hợp dùng quá liều nào, nên dùng các biện pháp hỗ trợ toàn thân. Chất chống tiết cholin bậc ba như atropin có thể được sử dụng như một thuốc giải độc trong trường hợp quá liều donepezil hydroclorid.
Atropin Sulfat tiêm tĩnh mạch: liều khởi đầu từ 1 đến 2 mg tiêm tĩnh mạch, liều kế tiếp được dựa trên đáp ứng lâm sàng. Các đáp ứng không điển hình về huyết áp và nhịp tim đã được báo cáo với các tác dụng giống cholin khác khi dùng phối họp với chất chống tiết cholin bậc bốn như glycopyrrolat. Chưa biết được donepezil hydroclorid và/hoặc các sàn phẩm chuyển hóa của nó có thể được thài trừ bàng thẩm tách hay không (thẩm tách máu, thẩm phân phúc mạc hoặc lọc máu).
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Các phản ứng phụ thường gặp nhất là tiêu chảy, co cứng cơ, mệt mỏi, buồn nôn, nôn và mất ngủ.
Các phản ứng phụ được ghi nhận nhiều hơn từng trường hợp riêng lẻ được liệt kê dưới đây, theo nhóm cơ quan hệ thống và theo tần suất. Tần suất được định nghĩa như sau: Rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (> 1/100, < 1/10), ít gặp (> 1/1.000, < 1/100) và hiếm gặp (> 1/10.000, < 1/1.000).
Nhóm cơ quan hệ thống | Rất thường gặp | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | Rất hiếm gặp |
---|---|---|---|---|---|
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng | Cảm lạnh thông thường | ||||
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Chán ăn | ||||
Rối loạn tâm thần | Ảo giác, kích động, hành vi hung hăng, gặp ác mộng | ||||
Rối loạn hệ thần kinh | Ngất*, choáng váng, mất ngủ | Động kinh* | Các triệu chứng ngoại tháp | NMS | |
Rối loạn tim | Chậm nhịp tim | Chẹn xoang nhĩ, chẹn dẫn truyền nhĩ - thất | |||
Rối loạn tiêu hóa | Tiêu chảy, buồn nôn | Nôn, đau thượng vị | Xuất huyết tiêu hóa, loét dạ dày-tá tràng, tăng tiết nước bọt | ||
Rối loạn gan mật | Rối loạn chức năng gan, kể cả viêm gan | ||||
Rối loạn da và mô dưới da | Phát ban, ngứa | ||||
Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương | Co cứng cơ | Tiêu cơ vân | |||
Rối loạn thận niệu | Đái dầm | ||||
Rối loạn toàn thân và tình trạng tại vị trí dùng thuốc | Nhức đầu | Mệt mỏi, đau | |||
Xét nghiệm | Tăng nhẹ nồng độ creatin kinase cơ trong máu | ||||
Tổn thương và ngộ độc | Tai nạn | ||||
* Khi điều tra nghiên cứu những bệnh nhân bị ngất hay động kinh, nên lưu tâm đến khả năng có chẹn dẫn truyền tim hoặc ngưng xoang kéo dài. |
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Các trường hợp ảo giác, kích động và hành vi hung hăng đã được điều chỉnh bằng cách giảm liều hoặc ngưng điều trị.
Trong những trường hợp rối loạn chức năng gan không rõ nguyên nhân, nên cân nhắc việc ngưng điều trị Donepezil ODT 10.
Sản phẩm liên quan











Tin tức











