
Viên sủi Savi Alendronate 10mg điều trị loãng xương (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc xương khớp
Quy cách
Viên sủi - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Thương hiệu
Savi -
Xuất xứ
Thuốc cần kê toa
Không
Số đăng kí
VD-25266-16
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Savi Alendronate 10mg của Công ty cổ phần dược phẩm SaVi, có thành phần chính là Alendronate natri tương đương với Acid alendronic. Thuốc được dùng để điều trị về dự phòng loãng xương ở phụ nữ mãn kinh và loãng xương ở nam giới.
Cách dùng
Thuốc dạng viên sủi bọt, pha thành dung dịch để uống. Thuốc chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ.
Hòa tan một viên sủi trong 1 ly chứa khoảng 60 - 80 ml nước đun sôi để nguội và uống ngay khi thuốc đã tan hoàn toàn. Nên uống thuốc ít nhất 30 phút trước khi ăn, uống hoặc dùng thuốc khác trong ngày. Uống thuốc xong phải đợi 30 phút rồi mới ăn, uống, hoặc dùng một thuốc khác, như thế sẽ làm alendronat được hấp thu tốt hơn. Không uống thuốc với nước trái cây và cafe vì làm giảm hấp thu alendronat. Bệnh nhân không nên ngậm hoặc nhai viên nén sủi alendronat.
Ngoài ra bệnh nhân không nên uống alendronat vào lúc đi ngủ hoặc trước khi dậy trong ngày.
Nên uống ngay sau khi viên thuốc đã hết sủi bọt và tan hoàn toàn; uống thêm với khoảng 30 ml nước để đảm bảo các thành phần của viên thuốc đến dạ dạy một cách nhanh chóng và hoàn toàn.
Liều dùng
Điều trị loãng xương cho phụ nữ mãn kinh: Liều khuyến cáo là 10 mg một lần mỗi ngày.
- Để dự phòng loãng xương cho phụ nữ sau mãn kinh: Liều khuyến cáo là 5 mg một lần mỗi ngày. (*)
- Để dự phòng và điều trị loãng xương do dùng corticosteroid: Liều khuyến cáo là 5 mg mỗi ngày (với phụ nữ sau mãn kinh không dùng liệu pháp thay thế hormon thì dùng liều 10 mg mỗi ngày). (*)
- Để điểu trị bệnh xương Paget: Liều thường dùng cho người lớn là 40 mg/một lần mỗi ngày, trong 6 tháng.
- Có thể điều trị lại bệnh xương Paget bằng alendronat cho những người bệnh bị tái phát qua đánh giá sau điều trị 6 tháng, dựa vào sự tăng phosphatase kiềm trong huyết thanh (một chỉ số cần định kỳ xét nghiệm).
(*) Liều 5 mg: Nên sử dụng các chế phẩm khác với hàm lượng phù hợp.
Chú ý: Không cần thiết phải điều chỉnh liều cho người cao tuổi hoặc cho người bị suy thận từ nhẹ đến vừa (độ thanh lọc creatinin từ 35 đến 60 ml/phút). Không khuyến cáo dùng alendronat cho người bệnh suy thận nặng hơn (hệ số thanh thải creatinin < 35 ml/phút) do chưa có kinh nghiệm lâm sàng về vấn đề này.
Vì đã có bằng chứng là alendronat không chuyển hoá hoặc bài xuất vào mật, nên không có nghiên cứu nào được tiến hành ở người bệnh suy gan. Không cần thiết điều chỉnh liều dùng trong trường hợp này.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có thông tin riêng biệt nào về điều trị quá liều alendronat.
Giảm calci máu, giảm phosphat máu và các phản ứng không mong muốn ở đường tiêu hoá trên như rối loạn tiêu hóa ở dạ dày, ợ nóng, viêm thực quản, viêm hoặc loét dạ dày có thể do uống quá liều alendronat.
Nên cho dùng sữa và các chất kháng acid để liên kết alendronat. Do nguy cơ kích ứng thực quản, không được gây nôn. Thẩm tách không hiệu quả.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Trong các nghiên cứu lâm sàng, các phản ứng có hại do dùng alendronat thường nhẹ và nói chung không cân phải ngừng thuốc. Tỷ lệ tác dụng không mong muốn tăng đáng kể ở người điều trị bệnh xương Paget với liều 40 mg/ngày, chủ yếu là tác dụng phụ không mong muốn ở đường tiêu hóa.
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu (2,6%); đau (4,1%).
- Tiêu hóa: Đầy hơi (2,69%); trào ngược acid (2%); viêm loét thực quản (1,5%); khó nuốt, chướng bụng (1%), tiêu chảy.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Da: Ban, ban đỏ (hiếm).
- Tiêu hóa: Viêm dạ dày (0,5%).
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Dị ứng với alendronat nói riêng và biphosphonat nói chung.
- Ảo thính giác, rối loạn thị giác. Hoại tử xương hàm, hư khớp hàm.
- Có thể gãy xương đùi khi dùng thuốc kéo dài.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan








Tin tức











