
Thuốc Rovamycine 1.5 M.I.U Sanofi điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp (2 vỉ x 8 viên)
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 2 Vỉ x 8 Viên
Thành phần
Spiramycin
Thương hiệu
Sanofi - SANOFI
Xuất xứ
Pháp
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-21648-18
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Rovamycin 1,5 Miu là sản phẩm của công ty Tnhh Sanofi Aventis Việt Nam, có thành phần chính là Spiramycin với hàm lượng 1.500.000 (M.I.U) mỗi viên.
Thuốc được chỉ định trong điều trị những trường hợp sau: Nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, da và sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc (thuốc lựa chọn thứ hai); Dự phòng viêm màng não do Meningococcus, khi có chống chỉ định với rifampicin; Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai; Phòng ngừa viêm thấp khớp cấp tái phát ở người bệnh dị ứng với penicilin.
Thuốc dạng viên nén bao phim, quy cách đóng gói hộp 2 vỉ x 8 viên.
Cách dùng
Thuốc Rovamycin 1,5 Miu được dùng đường uống. Nuốt trọn viên thuốc với một ly nước. Uống cách xa bữa ăn 2 – 3 giờ.
Liều dùng
Liều thông thường
Người lớn: 6 đến 9 M.I.U. mỗi ngày, chia làm 2 hoặc 3 lần.
Trẻ em 20kg: 1,5 đến 3 M.I.U. cho mỗi 10kg cân nặng mỗi ngày, chia làm 2 hoặc 3 lần.
Điều trị dự phòng viêm màng não do não cầu khuẩn
Người lớn: 3 M.I.U./12 giờ, uống trong 5 ngày.
Trẻ em: 75.000 I.U./ kg/12 giờ, uống trong 5 ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Đối với Spiramycin không thấy có liều độc, có thể xảy ra các dấu hiệu tiêu hóa khi dùng liều cao như: Buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy. Không có thuốc giải độc đặc hiệu, cần tiến hành điều trị triệu chứng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Rovamycin 1,5 Miu, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/ 100
- Tiêu hóa: Đau dạ dày, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Da: Nổi mẩn, mề đay (nổi dát đỏ và ngứa trên da), ngứa.
Ít gặp, 1/ 1000 < ADR < 1/ 100
- Thần kinh: Cảm giác kim châm hoặc kiến bò ngoài da.
Hiếm gặp, ADR < 1/ 1000
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc (bệnh đường ruột với triệu chứng tiêu chảy và đau bụng).
- Da: Phù mạch (sưng mặt và cổ do dị ứng), sốc dị ứng, trường hợp đỏ da toàn thân kèm mụn mủ và sốt (chứng mụn mủ đỏ da toàn thân cấp tính).
- Gan: Kết quả xét nghiệm chức năng gan bất thường.
- Thay đổi số lượng tế bào máu: Thiếu máu có thể do tán huyết.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan












Tin tức











