
Thuốc Risperstad 1 Stella điều trị bệnh tâm thần phân liệt (6 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc thần kinh
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 6 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Risperidona
Thương hiệu
Stella Pharm - CÔNG TY TNHH LIÊN DOANH STELLAPHARM
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-18853-13
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Risperstad là sản phẩm của Stella Pharm có thành phần chính là Risperidone giúp điều trị tâm thần phân liệt và các chứng loạn tâm thần khác, điều trị ngắn hạn cơn hưng cảm cấp hoặc cơn hỗn hợp liên quan đến rối loạn lưỡng cực, trị chứng dễ bị kích thích liên quan đến rối loạn tự kỉ ở trẻ em.
Cách dùng
Risperstad dạng viên được dùng đường uống, thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Thuốc được chỉ định dùng 1 lần/ngày hay chia làm 2 lần/ngày.
Liều dùng
Người lớn
Điều trị tâm thần phân liệt
- Khởi đầu liều 2 mg/ngày. Có thể tăng đến 4 mg/ngày vào ngày thứ 2 và nếu cần tăng liều từ 1 mg hoặc 2 mg sau ít nhất 24 giờ.
- Liều tối đa là 16 mg/ngày.
Điều trị hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực
- Khởi đầu 2 đến 3 mg x 1 lần/ngày.
- Có thể tăng 1 mg/ngày đến tổng liều 6 mg/ngày sau ít nhất 24 giờ.
Trẻ em
Điều trị tâm thần phân liệt ở thanh thiếu niên từ 13 đến 17 tuổi và hưng cảm cấp hoặc cơn hỗn hợp liên quan đến rối loạn lưỡng cực ở trẻ em và thanh thiếu niên tuổi từ 10đến 17 tuổi:
- Khởi đầu 0,5 mg x 1 lần/ngày vào buổi sáng hoặc buổi tối. Có thể tăng liều với bước tăng liều từ 0,5 mg hoặc 1 mg tới liều 3 mg/ngày cho bệnh tâm thần phân liệt hoặc 2,5 mg/ngày cho bệnh hưng cảm, sau ít nhất 24 giờ.
- Liều tối đa 6 mg/ ngày.
Điều trị chứng dễ bị kích thích liên quan đến rối loạn tự kỉ ở trẻ em từ 5 – 16 tuổi:
- Cân nặng < 20 kg: Khởi đầu 0,25 mg/ngày, tăng đến 0,5 mg/ngày sau ít nhất 4 ngày và chỉnh liều sau đó nếu cần với bước tăng liều là 0,25 mg sau 2 tuần trở đi. Liều tối đa là 1 mg/ngày. Thận trọng khi sử dụng cho trẻ < 15 kg.
- Cân nặng ≥ 20 kg: Khởi đầu 0,5 mg/ngày, tăng đến 1 mg/ngày sau ít nhất 4 ngày và điều chỉnh liều sau đó nếu cần với bước tăng liều là 0,5 mg, sau không dưới 2 tuần. Liều tối đa là 2,5 mg/ngày ở trẻ trên 20 kg và 3 mg/ngày ở trẻ > 45 kg.
- Bệnh nhi bị ngủ lơ mơ kéo dài, nên dùng 1 lần trước khi ngủ hay chia làm 2 lần/ngày, hay giảm liều.
Bệnh nhân lớn tuổi hay bệnh nhân yếu sức
Khởi đầu 0,5 mg x 2 lần/ngày, tăng liều từ từ thêm 0,5 mg x 2 lần/ngày tới 1 đến 2 mg x 2 lần/ngày.
Với liều trên 1,5 mg x 2 lần/ngày, tăng liều sau ít nhất 1 tuần.
Bệnh nhân suy gan và suy thận
Khởi đầu 0,5 mg x 2 lần/ngày, tăng liều từ từ thêm 0,5 mg x 2 lần/ngày tới liều 1 đến 2 mg x 2 lần/ngày.
Với liều trên 1,5 mg x 2 lần/ngày, tăng liều sau ít nhất 1 tuần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng Risperstad thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
- An thần, ngoại tháp, kích động; mất ngủ, lo âu và đau đầu.
- Khó tiêu, buồn nôn và nôn, đau bụng, táo bón, mờ mắt, rối loạn chức năng tình dục bao gồm cương dương vật, tiểu tiện không kiểm soát, ban da và các phản ứng dị ứng khác, ngủ gà, khó tập trung, chóng mặt, mệt mỏi và viêm mũi.
- Hạ huyết áp tư thế, tăng huyết áp.
- Tai biến mạch máu não, tim nhanh, tăng cân, phù nề, tăng enzym gan và giảm bạch cầu trung tính và tiểu cầu.
- Tăng đường huyết.
- Tăng nồng độ prolactin phụ thuộc liều.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan










Tin tức











