
Thuốc Raxium 20 DHG điều trị loét dạ dày, tá tràng (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc dạ dày
Quy cách
Viên nén bao tan trong ruột - Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thành phần
Rabeprazole
Thương hiệu
Dhg - CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-28574-17
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Raxium 20 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang, với thành phần chính Rabeprazole natri, là thuốc dùng để điều trị loét tá tràng hoạt động, loét dạ dày lành tính hoạt động, bệnh trào ngược dạ dày–thực quản dạng loét hoặc dạng bào mòn (GERD), hội chứng Zollinger–Ellison và các tình trạng tăng tiết bệnh lý khác.
Thuốc còn dùng để điều trị duy trì dài hạn bệnh trào ngược dạ dày–thực quản, điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày–thực quản từ trung bình đến rất nặng và kết hợp với các thuốc kháng khuẩn thích hợp để tiệt trừ Helicobacter pylori ở những bệnh nhân bị loét đường tiêu hóa.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Nên uống nguyên viên, không nên nhai hay nghiền nát viên thuốc. Uống thuốc trước khi ăn sáng hoặc trước khi đi ngủ.
Liều dùng
Người lớn/người cao tuổi
Loét tá tràng hoạt động:
Uống 10 mg hay 20 mg x 1 lần/ ngày, trong 4–8 tuần.
Loét dạ dày lành tính hoạt động:
Uống 10 mg hay 20 mg x 1 lần/ngày, trong 6–12 tuần.
Bệnh trào ngược dạ dày–thực quản dạng loét hoặc dạng bào mòn (GERD):
Uống 10 mg hay 20 mg x 1 lần/ngày, trong 4–8 tuần.
Điều trị duy trì dài hạn bệnh trào ngược dạ dày–thực quản:
Có thể sử dụng liều duy trì 10 mg hay 20 mg x 1 lần/ngày.
Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày–thực quản từ trung bình đến rất nặng:
Uống 10 mg x 1 lần/ngày cho bệnh nhân không có viêm thực quản. Nếu triệu chứng không cải thiện sau 4 tuần, bệnh nhân cần được khám kiểm tra thêm.
Hội chứng Zollinger–Ellison và các tình trạng tăng tiết bệnh lý khác:
Liều khởi đầu là 60 mg x 1 lần/ngày. Có thể tăng liều lên đến 100 mg x 1 lần/ngày hay 60 mg x 2 lần/ngày. Một số bệnh nhân bị hội chứng Zollinger–Ellison đã được điều trị liên tục đến một năm.
Tiệt trừ Helicobacter pylori:
Điều trị phối hợp trong 7 ngày được đề nghị như sau: Raxium 20 x 2 lần/ngày + clarithromycin 500 mg x 2 lần/ngày + amoxicillin 1 g x 2 lần/ngày.
Trẻ em
Trẻ em ≥ 12 tuổi: An toàn và hiệu quả trong điều trị ngắn hạn GERD (dùng trong 8 tuần).
Trẻ em < 12 tuổi: Tính an toàn và hiệu quả trong điều trị ngắn hạn GERD chưa được thiết lập.
Bệnh nhân suy thận và suy gan
Không cần điều chỉnh liều.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Liều uống tối đa không quá 60 mg x 2 lần/ngày hoặc 160 mg x 1 lần/ngày.
Do thuốc gắn kết nhiều vào protein huyết tương nên không dễ dàng để thẩm tách. Vì chưa có thuốc giải độc đặc hiệu nên trong trường hợp quá liều, bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Raxium 20, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng.
-
Thần kinh trung ương: Mất ngủ, đau đầu, chóng mặt.
-
Hô hấp: Ho, viêm họng.
-
Tiêu hoá: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, đầy hơi.
-
Cơ xương: Đau không đặc hiệu/đau lưng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Thần kinh trung ương: Căng thẳng.
-
Hô hấp: Viêm phế quản, viêm xoang.
-
Tiêu hoá: Khó tiêu, khô miệng, ợ hơi.
-
Cơ xương: Đau cơ, vọp bẻ chân, đau khớp, gãy xương.
-
Thận–niệu: Nhiễm trùng đường niệu.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
-
Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu.
-
Miễn dịch: Dị ứng (phù mặt, hạ huyết áp và khó thở, ban đỏ, phản ứng bóng nước và các phản ứng dị ứng thường biến mất sau khi ngưng thuốc).
-
Chuyển hoá: Chán ăn.
-
Thần kinh trung ương: Trầm cảm.
-
Mắt: Rối loạn thị giác.
-
Tiêu hoá: Viêm dạ dày, viêm miệng, rối loạn vị giác.
-
Thận–niệu: Viêm thận kẽ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan











Tin tức











