





Thuốc giãn cơ Philclonestyl 125mg Boston điều trị đau do cứng cơ (5 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc thần kinh
Quy cách
Viên nén bao đường - Hộp 5 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Clorphenesin carbamat
Thương hiệu
Boston - Boston
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-31610-19
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Philclonestyl là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam có thành phần chính là Clorphenesin carbamat điều trị đau do co cứng cơ trong các bệnh liên quan đến cơ xương như đau cột sống thắt lưng, thoái hóa đốt sống, thoát vị đĩa đệm, múa giật, viêm cột sống, hội chứng cổ vai cánh tay.
Cách dùng
Philclonestyl được dùng bằng đường uống.
Liều dùng
Liều thông thường ở người lớn là 2 viên/lần x 3 lần/ngày.
Thời gian điều trị thuốc không quá 8 tuần.
Độ an toàn và hiệu quả của thuốc khi sử dụng cho trẻ em chưa được chứng minh.
Không có nghiên cứu cụ thể được tiến hành trên bệnh nhân suy giảm chức năng thận, suy giảm chức năng gan, người cao tuổi, vì vậy không đưa ra khuyến cáo điều chỉnh liều trên những đối tượng bệnh nhân này.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
Xử trí: Khi xảy ra quá liều, làm sạch dạ dày bằng cách gây nôn và rửa nước muối để làm giảm hấp thu, đồng thời phải áp dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ thích hợp. Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Trong 16.400 bệnh nhân được điều trị có 431 tác dụng không mong muốn gặp ở 391 bệnh nhân (2,38%). Các tác dụng phụ chính như đau bụng (109 trường hợp), khó tiêu (63 trường hợp), phát ban (46 trường hợp), buồn nôn (45 trường hợp).
Các tác dụng phụ nghiêm trọng:
Sốc (tần suất chưa rõ): Bởi vì sốc thuốc có thể xảy ra, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận.
Nếu phát hiện thấy bất thường, cần ngưng thuốc và sử dụng các biện pháp thích hợp.
Hoại tử thượng bì nhiễm độc-hội chứng Lyell (tần suất chưa rõ): Bởi vì hội chứng Lyell có thể xảy ra, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận.Nếu phát hiện thấy bất thường, cần ngưng thuốc và sử dụng các biện pháp thích hợp.
Các tác dụng phụ khác:
Tần suất được phân loại như sau: Rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10), ít gặp (≥ 1/1.000 đến < 1/100), hiếm gặp ≥ 1/10.000 đến < 1/1.000), rất hiếm gặp (<1/10.000), chưa rõ (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn).
Hệ thần kinh:
Ít gặp:
- Chóng mặt, choáng, buồn ngủ.
Hiếm gặp:
- Đau đầu, khó chịu, yếu ớt.
Hệ tiêu hóa:
Ít gặp:
- Đau bụng (Đau dạ dày, khó chịu dạ dày);
- Khó tiêu (Đầy hơi, nặng bụng, ợ nóng, mất cảm giác ngon miệng).
Hiếm gặp:
- Tiêu chảy;
- Táo bón;
- Khô miệng;
- Nóng lưỡi;
- Buồn nôn.
Hệ thống tạo máu:
Chưa rõ:
- Giảm bạch cầu;
- Giảm tiểu cầu.
Da và tổ chức dưới da:
Ít gặp:
- Quá mẫn (ban da, phát ban);
Hiếm gặp:
- Phù, sưng;
- Ngứa;
- Viêm miệng;
- Cảm giác nóng.
Sản phẩm liên quan










Tin tức











