
Viên nén Phentinil 100mg Pymepharco điều trị động kinh cơn lớn (6 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc thần kinh
Quy cách
Viên nén - Hộp 6 vỉ x 10 viên
Thành phần
Phenytoin
Thương hiệu
Pymepharco - CTY CỔ PHẦN PYMEPHARCO
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Không
Số đăng kí
VD-22603-15
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Phentinil có thành phần chính phenytoin, được dùng để điều trị động kinh cơn lớn, động kinh cục bộ, có thể dùng cho trạng thái động kinh, động kinh tâm thần – vận động, loạn nhịp nhanh thất và nhịp nhanh nhĩ kịch phát do nhiễm độc digitalis.
Cách dùng
Dùng đường uống. Để giảm bớt kích ứng dạ dày, phenytoin phải uống cùng hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn và thiếu niên
Liều ban đầu là: 100 – 125 mg/lần, 3 lần/ngày. Cần điều chỉnh liều theo khoảng cách 7 – 10 ngày.
Liều duy trì: 300 – 400 mg/ngày.
Trẻ em
Liều ban đầu là 5 mg/kg/ngày, chia 2 – 3 lần. Điều chỉnh liều khi cần, nhưng không được vượt 300 mg/ngày.
Liều duy trì: 4 – 8 mg/kg/ngày, chia 2 – 3 lần.
Điều trị loạn nhịp nhanh thất và nhĩ kịch phát: 100 mg/lần, 2 – 4 lần/ngày, tùy theo mức độ kiểm soát nhịp tim.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Biểu hiện
Rối loạn điều phối, mờ mắt, lú lẫn, chóng mặt, u ám, buồn nôn, nôn, rung giật nhãn cầu.
Xử trí
Không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị hỗ trợ và triệu chứng gồm:
- Gây nôn, rửa dạ dày.
- Dùng than hoạt, hoặc thuốc tẩy.
- Thở oxygen, dùng các thuốc co mạch.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Phentinil, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Buồn ngủ, chóng mặt.
-
Nồng độ acid folic huyết thanh thấp.
-
Rối loạn điều phối, rung giật nhãn cầu, run ngọn chi.
-
Tăng sản lợi.
-
Ngoại ban, mày đay, rậm lông.
-
Tăng transaminase.
-
Rối loạn thị giác.
Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100
-
Khó tiêu, buồn nôn, nôn.
-
Bệnh hạch lympho (sốt, ngoại ban, hạch bạch huyết to).
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
-
Lupus ban đỏ toàn thân.
-
Giảm bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm bạch cầu, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, giảm tiểu cầu.
-
Blốc nhĩ – thất.
-
Hội chứng Stevens – Johnson.
-
Viêm gan.
-
Tăng glucose huyết, nhuyễn xương.
-
Lú lẫn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan









Tin tức










