





Viên nén Pecrandil 5 Hataphar ngăn ngừa và điều trị lâu dài đau thắt ngực (6 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén - Hộp 6 vỉ x 10 viên
Thành phần
Nicorandil
Thương hiệu
Hà Tây - CÔNG TY CP DP HÀ TÂY
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-25180-16
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Pecrandil 5 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây, với thành phần chính Nicorandil, là thuốc dùng để ngăn ngừa và điều trị lâu dài đau thắt ngực ổn định mạn tính.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống, trong và sau khi ăn đều được. Uống thuốc với 1 cốc nước, không nhai viên thuốc, uống ngày 2 lần vào buổi sáng và buổi tối.
Liều dùng
Người lớn
Liều ban đầu 10 mg x 2 lần/ngày (hoặc 5 mg x 2 lần/ngày ở bệnh nhân dễ bị đau đầu), sau đó tăng dần theo đáp ứng.
Liều thông thường 10 - 20 mg x 2 lần/ngày.
Liều dùng nên điều chỉnh theo mức đáp ứng của bệnh nhân, có thể tăng lên đến 40 mg x 2 lần/ngày nếu cần thiết.
Người lớn tuổi
Không cần điều chỉnh liều. Nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả.
Trẻ em
Không khuyến cáo dùng cho trẻ em và người dưới 18 tuổi do chưa có đủ dữ liệu về an toàn và hiệu quả.
Bệnh nhân suy gan, suy thận
Không cần hiệu chỉnh liều.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Theo dõi chức năng tim và các biện pháp hỗ trợ chung. Nếu cần thiết, tăng thể tích huyết tương tuần hoàn bằng cách truyền dịch thích hợp. Trong các trường hợp đe dọa tính mạng, có thể cân nhắc sử dụng các chất gây co mạch máu.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc PECRANDIL 5, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.
-
Tim mạch: Tăng nhịp tim sau khi dùng liều cao.
-
Mạch máu: Giãn mạch gây đỏ bừng mặt.
-
Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, chảy máu trực tràng.
-
Cơ thể cảm thấy yếu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Tim mạch: Giảm huyết áp.
-
Phù mạch.
-
Đau nhức cơ.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
-
Tiêu hoá: Đau bụng, loét đường tiêu hóa như viêm dạ dày, loét miệng, loét lưỡi, đường ruột và viêm loét hậu môn; những vết loét, nếu tiến triển có thể phát triển thành thủng, rò, hoặc hình thành ổ áp-xe.
-
Da: Các dạng khác nhau của phát ban, ngứa.
-
Cơ xương khớp: Đau cơ bắp.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
-
Chuyển hoá và dinh dưỡng: Tăng kali huyết.
-
Tiêu hoá: Xuất huyết tiêu hoá.
-
Gan mật: Viêm gan ứ mật, vàng da.
-
Da: Giữ nước, phù nề, da và niêm mạc loét (chủ yếu loét quanh hậu môn và cơ quan sinh dục).
-
Mắt: Viêm kết mạc, loét kết mạc và loét giác mạc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan












Tin tức











