
Viên nang cứng Ospexin 500mg Imexpharm điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn (100 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Quy cách
Viên nang cứng - Hộp 100 vỉ x 10 viên
Thành phần
Cephalexin
Thương hiệu
Imexpharm - IMEXPHARM
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-16026-11
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Ospexin 500 mg được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm, thành phần chính là cephalexin, là thuốc dùng trong điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc gây ra như: Nhiễm khuẩn đường hô hấp; nhiễm khuẩn tai, mũi, họng; viêm đường tiết niệu; điều trị dự phòng nhiễm khuẩn đường tiết niệu tái phát; nhiễm khuẩn da, mô mềm.
Cách dùng
Thuốc Ospexin được dùng đường uống. Do thức ăn có thể làm giảm tốc độ hấp thu của tuốc vì vậy nên uống lúc đói, tốt nhất khoảng 1 giờ trước khi ăn.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi
Liều thường dùng: 500 mg cách 12 giờ/lần (tương ứng 1 viên mỗi 12 giờ) trong 7 - 14 ngày, tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn và mức độ nhiễm khuẩn. Trong viêm họng và viêm amidan, dùng thuốc ít nhất 10 ngày.
Liều dùng có thể lên đến 4 g/ngày đối với nhiễm khuẩn nặng hoặc do nhiễm vi khuẩn kém nhạy cảm với thuốc. Khi cần liều cao hơn 4 g/ngày, cần cân nhắc sử dụng một cephalosporin tiêm.
Trẻ em từ 5 - 15 tuổi
Các nhiễm khuẩn nặng: 500 mg mỗi 8 giờ (tương ứng 1 viên mỗi 8 giờ).
Lưu ý: Dạng bào chế của Ospexin 500 mg là viên nang cứng, chỉ thích hợp cho trẻ có khả năng nuốt nguyên viên thuốc.
Bệnh nhân suy thận
Phải dùng thận trọng cephalexin cho bệnh nhân suy thận nặng vì liều an toàn có thể thấp hơn liều thông thường.
Không cần giảm liều đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin > 40 ml/phút.
Nếu độ thanh thải creatinin < 40 ml/phút, liều đầu tiên bằng liều thông thường, sau đó điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin như bảng dưới.
Độ thanh thải creatinine (ml/phút) |
Liều dùng |
Cách dùng |
10 – 40 |
500 mg (1 viên) |
Cách 8 – 12 giờ/lần. |
5 - 10 |
250 mg* |
Cách 12 giờ/lần. |
< 5 |
250 mg* |
Cách 12 – 24 giờ/lần. |
*Hàm lượng cephalexin trong Ospexin 500 mg không phù hợp, nên dùng sản phẩm khác có hàm lượng thấp hơn.
Bệnh nhân thầm phân máu
Thẩm phân máu: Uống thêm 1 liều thường dùng sau mỗi lần thẩm phân máu.
Thẩm phân màng bụng liên tục tại nhà: Liều dùng như bệnh nhân suy thận.
Bệnh nhân suy gan
Không cần phải chỉnh liều.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau vùng thượng vị, tiểu ra máu. Đôi khi, có thể gây quá mẫn thần kinh cơ và cơn động kinh, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.
Xử trí
Cần xem xét đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và được động học bất thường ở người bệnh.
Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch.
Không cần phải rửa dạ dày, trừ khi đã uống cephalexin gấp 5 - 10 lần liều bình thường.
Lọc máu có thể giúp đào thải thuốc khỏi máu, nhưng thường không cần.
Cho uống than hoạt nhiều lần để thay thế hoặc thêm vào việc rửa dạ dày. Cần bảo vệ đường hô hấp của người bệnh lúc đang rửa dạ dày hoặc đang dùng than hoạt.
Làm gì khi quên 1 liều?
Cần uống một liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần thời điểm uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp theo đơn của bác sĩ.
Không tự ý dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Khi sử dụng thuốc OSPEXIN® 500 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tỉ lệ phản ứng không mong muốn khoảng 3 - 6% trên toàn bộ số người bệnh điều trị.
Thường gặp: (ADR >1/100)
Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
Ít gặp: (1/1000<ADR <1/100)
-
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
-
Da: Nổi ban, mày đay, ngứa.
-
Gan: Tăng transaminase gan có hồi phục.
-
Hệ thần kinh trung ương: Lo âu, lú lẫn, chóng mặt, mệt mỏi, ảo giác, đau đầu.
Hiếm gặp: (ADR <1/1 000)
-
Toàn thân: Phản ứng phản vệ.
-
Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết.
-
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, đau bụng, viêm đại tràng màng giả.
-
Da: Hội chứng Stevens - Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bị nhiễm độc (hội chứng lyell), phù quincke.
-
Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật, tăng ALT, tăng AST.
-
Tiết niệu - sinh dục: Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục.
-
Khác: Phản ứng dị ứng khác, sốc phản vệ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngừng cephalexin. Nếu dị ứng hoặc quá mẫn nghiêm trọng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (đảm bảo thông khí và sử dụng epinephrin, oxygen, tiêm corticosteroid tĩnh mạch).
Nếu viêm đại tràng màng giả thể nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc, các trường hợp thể vừa và nặng, cần lưu ý cho dùng các dịch và chất điện giải, bổ sung protein và điều trị kháng sinh có tác dụng điều trị viêm đại tràng do c. difficile.
Sản phẩm liên quan











Tin tức











