Viên nén Orgametril 5mg MSD điều trị đa kinh, rong kinh, rong huyết (1 vỉ x 30 viên)
Danh mục
Thuốc nội tiết tố
Quy cách
Viên nén - Hộp 1 Vỉ x 30 Viên
Thành phần
Lynestrenol
Thương hiệu
MSD - N.V. ORGANON
Xuất xứ
Hà Lan
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-15548-12
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Orgametril 5 Mg bào chế dạng viên nén hình tròn, màu trắng. Một mặt có chữ ‘Organon’ và hình ngôi sao. Mặt kia có đường kẻ ngang với chữ ‘TT’ ở phía trên và ‘4’ ở phía dưới.
Cách dùng
Nên dùng viên nén thuốc Orgametril bằng đường uống với nước hoặc chất lỏng khác.
Liều dùng
Ngày đầu tiên thấy kinh được tính là ngày thứ nhất của chu kỳ.
Đa kinh
1 viên thuốc Orgametril/ngày, vào các ngày thứ 14 - 25 của chu kỳ.
Rong kinh và rong huyết
2 viên/ngày trong 10 ngày. Xuất huyết thường ngừng trong vòng vài ngày sau khi bắt đầu điều trị. Tiếp tục điều trị trong 3 chu kỳ kế tiếp với liều 1 viên/ngày vào các ngày thứ 14 - 25 của mỗi chu kỳ. Nếu triệu chứng không mất đi trong hoặc sau khi điều trị, cần thiết phải tiến hành thêm các biện pháp chẩn đoán khác.
Các trường hợp chọn lọc của bệnh lý vô kinh và thiểu kinh nguyên phát hoặc thứ phát
Bắt đầu bằng estrogen, ví dụ: 0,02 - 0,05 mg ethinylestradiol/ngày trong 25 ngày. Kết hợp với Orgametril 1 viên/ngày vào các ngày thứ 14 - 25 của chu kỳ. Phần lớn các trường hợp sẽ có kinh nguyệt trong vòng 3 ngày sau khi ngừng thuốc.
Bắt đầu dùng lại estrogen vào ngày thứ 5 của kỳ kinh này, tiếp tục cho đến ngày thứ 25 và cũng dùng kết hợp với Orgametril 1 viên/ngày vào các ngày thứ 14 - 25 của chu kỳ. Cần nhắc lại điều trị thêm ít nhất 1 chu kỳ nữa.
Lạc nội mạc tử cung
1 - 2 viên/ngày trong thời gian ít nhất 6 tháng.
Các ca chọn lọc của ung thư nội mạc tử cung
6 - 10 viên/ngày trong khoảng thời gian dài.
Bệnh vú lành tính
1 viên/ngày vào các ngày thứ 14 - 25 của chu kỳ trong ít nhất từ 3 đến 4 tháng.
Ức chế kinh, ức chế rụng trứng và đau bụng do rụng trứng; thống kinh
1 viên/ngày, tốt nhất nên bắt đầu vào ngày thứ nhất nhưng không được muộn hơn ngày thứ năm của chu kỳ. Có thể tiến hành điều trị liên tục trong nhiều tháng (không có ngày không uống thuốc). Nếu có chảy máu bất thường xảy ra nên tăng liều Orgametril lên 2 - 3 viên/ngày trong 3 - 5 ngày.
Trì hoãn kinh nguyệt
1 viên thuốc Orgametril/ngày, nên bắt đầu điều trị 2 tuần trước ngày dự đoán có kinh. Nếu bắt đầu dưới một tuần trước ngày dự đoán có kinh, phải tăng liều Orgametril lên 2 - 3 viên/ngày. Tuy nhiên trong trường hợp đó sẽ không đạt được hiệu quả trì hoãn kinh hơn 1 tuần.
Nguy cơ ra máu bất thường sẽ gia tăng nếu bắt đầu điều trị muộn hơn. Vì vậy, tốt nhất không nên bắt đầu điều trị muộn hơn 3 ngày trước ngày dự đoán có kinh.
Điều trị phụ trợ estrogen ở phụ nữ thời kỳ xung quanh và hậu mãn kinh để tránh tăng sinh nội mạc tử cung
½ - 1 viên/ngày trong 12 - 15 ngày mỗi tháng, ví dụ: 2 tuần đầu mỗi tháng; có thể dùng estrogen với liều thấp nhất có hiệu quả liên tục mỗi ngày không có thời gian gián đoạn.
Lưu ý: liều dùng thuốc Orgametril trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Độc tính của lynestrenol là rất thấp. Trong trường hợp quá liều, ví dụ như trẻ nhỏ uống vài viên thuốc một lúc, cũng không có triệu chứng ngộ độc. Các triệu chứng có thể xảy ra là buồn nôn và nôn. Không nhất thiết phải điều trị. Nếu cần, có thể điều trị triệu chứng cho bệnh nhân.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên uống thuốc thì nên uống ngay khi nhớ ra, trừ khi quên uống quá 24 giờ.
Khi sử dụng thuốc Orgametril, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Từ y văn và khảo sát sau khi lưu hành, những phản ứng bất lợi được báo cáo là:
Hệ thống cơ quan (MedDRA)* | Tác dụng ngoại ý |
Rối loạn hệ thống miễn dịch | Quá mẫn |
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Ứ dịch |
Rối loạn tâm thần | Bồn chồn, trầm uất, tăng hoặc giảm khả năng tình dục |
Rối loạn hệ thần kinh | Đau đầu, đau nửa đầu, chóng mặt |
Rối loạn tiêu hoá | Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón |
Rối loạn gan mật | Vàng da |
Rối loạn về da và các mô dưới da | Ra mồ hôi, nám da, ngứa, nổi mụn, tăng tiết nhờn, nổi ban, mày đay, rậm lông |
Rối loạn hệ sinh sản và vú | Rong huyết, căng vú, mất kinh, tăng tiết dịch âm đạo, cổ tử cung. |
Xét nghiệm | Tăng cân, giảm dung nạp glucose, bất thường về xét nghiệm chức năng gan, bất thường lipids. |
* MedDRA phiên bản 9.0
Trong phác đồ điều trị liên tục với Orgametril thường xảy ra rong huyết (ra máu bất thường hoặc ra huyết nhẹ). Điều trị theo chu kỳ kinh hiếm gặp rong huyết hơn. Nói chung, tỷ lệ bị rong huyết cao nhất xảy ra trong hai tháng đầu điều trị; giảm dần trong quá trình điều trị. Trong hầu hết các trường hợp, có thể kiểm soát rong huyết bằng cách tăng liều tạm thời.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan










Tin tức











