



Siro Nutrohadi F bổ sung dinh dưỡng dùng cho trẻ biếng ăn, phòng ngừa thiếu vitamin (20 ống x 10ml)
Danh mục
Siro bổ
Quy cách
Siro - Hộp 20 Ống x 10ml
Thành phần
Lysin HCl, Calci glycerophosphat, Phospho, Thiamin HCl, Pyridoxin HCl, Riboflavin natri phosphat, Nicotinamid, Alphatocopherol acetat
Thương hiệu
Hadiphar - HADIPHAR
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Không
Số đăng kí
VD-18684-13
160.000 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Nutrohadi F được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Hà Tĩnh, có thành phần chính là lysin hydroclorid. Thuốc Nutrohadi F được chỉ định trong điều trị bổ sung các vitamin trong các trường hợp chế độ ăn không cân đối hay thiếu dinh dưỡng, trẻ em biếng ăn, giai đoạn trẻ đang tăng trưởng, thời kỳ dưỡng bệnh, đang theo chế độ ăn kiêng, đang có bệnh mạn tính, bệnh nhiễm khuẩn, bệnh nhân bỏng, bị mụn rộp (herpes).
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Có thể pha loãng với nước, uống thuốc vào buổi sáng hoặc trưa.
Liều dùng
Trẻ em từ 1 - 5 tuổi: Uống 5 – 7,5ml/ngày.
Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: Uống 10 - 15ml/ngày.
Thiếu niên, người lớn: Uống 15 – 30ml/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có báo cáo.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng Thuốc Nutrohadi F, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Trong thành phần của thuốc có chứa pyridoxin HCL dùng liều 200mg/ngày kéo dài 2 tháng có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể phục hồi khi ngừng thuốc.
Liều nhỏ nicotinamid thường không gây độc tuy nhiên nếu dùng liều cao có thể xảy ra tác dụng phụ, những tác dụng phụ này sẽ hết sau khi ngừng thuốc.
Thường gặp, ADR > 1/100
- Buồn nôn, đỏ bừng mặt và cổ, ngứa cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tiêu hóa: Loét dạ dày tiến triển, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, tiêu chảy.
Da: Khô da, tăng sắc tố, vàng da.
Chuyển hóa: Suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết bã nhờn, làm bệnh gút nặng thêm.
Liên quan đến Calci
Thường gặp, ADR > 1/100
Tuần hoàn: Hạ huyết áp (chóng mặt), giãn mạch ngoại vi.
Tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn.
Da: Đỏ da, Ngoại ban, đau hoặc rát bỏng nơi tiêm, đau nhói dây thần kinh. Bốc nóng và có cảm giác nóng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Thần kinh: Vã mồ hôi.
Tuần hoàn: Loạn nhịp, rối loạn chức năng tim cấp.
Các phản ứng có hại của thiamin HCL rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng.
Không thấy có tác dụng không mong muốn khi sử dụng riboflavin. Dùng liều cao riboflavin thì nước tiểu sẽ chuyển màu vàng nhạt, gây sai lệch đối với một số xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm.
Vitamin E thường được dung nạp tốt. Liều cao có thể gây ỉa chảy, đau bụng, và các rối loạn tiêu hóa khác và cũng có thể gây mệt mỏi, yếu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan









Tin tức











