
Viên nén Novomycine 1.5 M.IU Mekophar điều trị viêm họng, viêm xoang cấp (2 vỉ x 8 viên)
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 2 Vỉ x 8 Viên
Thành phần
Spiramycin
Thương hiệu
Mekophar - MEKOPHAR
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-27288-17
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Novomycine 1.5 M.IU là sản phẩm của Công ty Cổ phần Hoá – Dược phẩm Mekophar, thành phần chính là spiramycin. Thuốc dùng để điều trị các nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với spiramycin: Nhiễm khuẩn da, xương, tai, mũi, họng, phế quản, phổi và đường sinh dục (đặc biệt tuyến tiền liệt); dự phòng viêm màng não, dự phòng tái phát thấp khớp cấp tính ở người dị ứng với penicillin; bệnh do toxoplasma ở phụ nữ mang thai.
Cách dùng
Dùng đường uống. Uống thuốc với một ly nước.
Liều dùng
Người lớn: Uống 4 - 6 viên/ngày, ngày 2 - 3 lần. Thời gian điều trị viêm họng là 10 ngày.
Dự phòng viêm màng não do Meningococcus: Người lớn uống 2 viên/12 giờ, trong 5 ngày.
Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
Thuốc có dạng bào chế viên nén bao phim không phù hợp cho trẻ nhỏ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều:
-
Liều độc của spiramycin chưa được biết.
-
Các dấu hiệu có thể xảy ra khi dùng liều cao: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
-
Các trường hợp kéo dài khoảng QT phục hồi khi ngừng điều trị đã được báo cáo ở trẻ sơ sinh điều trị với liều cao spiramycin và sau khi tiêm tĩnh mạch spiramycin ở đối tượng có nguy cơ kéo dài khoảng QT.
Cách xử trí:
-
Trong trường hợp quá liều spiramycin, nên làm điện tâm đồ để đo khoảng QT, nhất là khi có kèm theo các nguy cơ khác (giảm kali huyết, khoảng QTc kéo dài bẩm sinh, kết hợp dùng thuốc kéo dài khoảng QT và/hoặc gây xoắn đỉnh).
-
Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
-
Điều trị triệu chứng.
-
Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thường gặp
Ít gặp
-
Toàn thân: Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực.
-
Dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp nối, cảm giác nóng rát.
-
Tiêu hóa: Viêm kết tràng cấp.
-
Da: Ban da, ngoại ban, mày đay.
Hiếm gặp
-
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống spiramycin.
-
Tim: Kéo dài khoảng QT.
Rất hiếm gặp
-
Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.
-
Da: Phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính.
-
Gan: Xét nghiệm gan bất thường.
-
Máu: Thiếu máu tán huyết.
Không biết tần suất: Gan (viêm gan ứ mật, hiếm khi hoại tử).
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo ngay cho Bác sĩ hoặc Dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan











Tin tức











