





Bột pha tiêm Nexium 40mg AstraZeneca điều trị kháng tiết dịch vị, trào ngược dạ dày - thực quản (1 lọ)
Danh mục
Thuốc tiêm chích
Quy cách
Bột pha tiêm - Chai
Thành phần
Esomeprazol
Thương hiệu
Astra - Astra
Xuất xứ
Anh
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-15719-12
0 ₫/Chai
(giá tham khảo)Thuốc Nexium 40mg được sản xuất bởi công ty AstraZeneca – Thụy Điển, có thành phần chính là esomeprazole, được chỉ định để điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản, điều trị loét dạ dày do sử dụng thuốc NSAID, phòng ngừa tái xuất huyết sau khi điều trị nội soi xuất huyết cấp tính do loét dạ dày hay loét, điều trị khảng tiết dịch vị khi liệu pháp đường uống không thích hợp.
Cách dùng
Dùng đường tiêm tĩnh mạch.
Để chuẩn bị dung dịch tiêm.
Liều dùng
Nexium có thể được sử dụng cho tẻ em và trẻ vị thành niên từ 1-18 tuổi và người lớn, bao gồm cả người cao tuổi.
Người lớn
Bác sỹ sẽ là người kê đơn thuốc Nexiun cho bạn và quyết định nên dùng với liều lượng như thế nào.
Liều khuyến cáo của Nexium là 20ng hoặc 40mg một lần mỗi ngày.
Nếu bạn có các vấn đề nghiêm trọng về gan, liều tối đa của Nexium là 20mg một ngày (với trường hợp “bệnh trào ngược dạ
dày thực quản
Thuốc được dùng bằng cách tiêm hoặc truyền qua tĩnh mạch.
Thời gian tiêm/truyền kéo dài tới khoảng 30 phút.
Liều khuyến cáo để phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày hay loét tá tràng là 80mg truyền tĩnh mạch trong vòng 30 phút,
tiếp theo là truyền tĩnh mạch liên tục 8mg/giờ trong 3 ngày.
Nếu bạn có vấn đề nghiêm trọng về gan, truyền tĩnh mạch liên tục 4mg/giờ trong vòng 3 ngày là phù hợp.
Trẻ em từ 1 - 18 tuổi
Bác sỹ sẽ là người kê đơn thuốc Nexium cho bạn và quyết định nên dùng với liều lượng như thế nào.
Đối với trẻ từ 1 - 11 tuổi, liều khuyến cáo là 10 hoặc 20mg một lần mỗi ngày.
Đối với trẻ từ 12 - 18 tuổi, liều khuyến cáo là 20 hoặc 40mg một lần mỗi ngày. Thuốc được dùng bằng cách tiêm hoặc truyền qua tĩnh mạch.
Thời gian lên truyền kéo cả khoảng 30 phút.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Cho đến nay có rất ít kinh nghiệm về việc dùng quá liều có chủ đích. Các triệu chứng được mô tả có liên quan đến việc dùng liều uống 280mg là các triệu chứng trên đường tiêu hóa và tình trạng yếu ớt.
Các liều đơn esomeprazole dạng uống 80mg và dạng dùng tĩnh mạch 308mg esomeprazole trong suốt 24 giờ không gây tác dụng không mong muốn.
Chưa có chất giải độc đặc hiệu, esomeprazole gắn kết mạnh với protein huyết tương và vì vậy không dễ dàng thẩm phân được.
Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp hỗ trợ tổng quát.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Nexium 40mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Các tác dụng không mong muốn do thuốc sau đây đã được ghi nhận hay nghi ngờ trong các chương trình nghiên cứu lâm sàng của esomeprazole dạng uống và tiêm tĩnh mạch và theo lối sau khi lưu hành thuốc dạng uống.
Rối loạn máu và hệ bạch huyết
Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Rất hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, giảm toàn thế huyết cầu.
Rối loạn hệ miễn dịch
Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn như là sốt, phù mạch, phản ứng/sốc phản vệ.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
Ít gặp: Phủ ngoại biên.
Hiếm gặp: Giảm natri máu.
Chưa biết: Giảm magnesi huyết, giảm magnesi huyết nghiêm trọng có thể liên quan với giảm canxi huyết. Giảm magnesi huyết cũng có thể dẫn đến giảm kali huyết.
Rối loạn tâm thần
Ít gặp: Mất ngủ.
Hiếm gặp: Kích động, lú lẫn, trầm cảm.
Rất hiếm: Nóng nảy, ảo giác.
Rối loạn hệ thần kinh
Thường gặp: Nhức đầu.
Ít gặp: Choáng váng, dị cảm, ngủ gà.
Hiếm gặp: Rối loạn vị giác.
Rối loạn mắt
Hiếm gặp: Nhìn mờ.
Rối loạn tại và mê đạo
Ít gặp: Chóng mặt.
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất
Hiếm gặp: Co thắt phế quản.
Rối loạn tiêu hóa
Thường gặp: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn/nôn.
Ít gặp: Khô miệng.
Hiếm gặp: Viêm miệng, nhiễm candida đường tiêu hóa.
Chưa biết: Viêm đại tràng vi thể.
Rối loạn gan mật
It gặp: Tăng men gan.
Hiếm gặp: Viêm gan có hoặc không vàng da.
Rất hiếm: Suy gan, bệnh não ở bệnh nhân đã có bệnh gan.
Rối loạn da và mô dưới da
Thường gặp: Phản ứng tại chỗ tiêm tiêm truyền.
Ít gặp: Viêm da, ngứa, nổi mẫn, mề đay.
Hiếm gặp: Hói đầu, nhạy cảm với ánh sáng
Rất hiếm: Hồng ban đa dạng, hội chứng StevensJohnson, hoại tử biểu bì gây độc (TEN)
Rối loạn cơ xương và mô liên kết
Ít gặp: Gãy xương hông, xương cổ tay và cột sống.
Hiếm gặp: Đau khớp, đau cơ.
Rất hiếm: Yếu cơ.
Rối loạn thần và tiết niệu
Rất hiếm: Viêm thận kẽ, đã có báo cáo về suy thân đi kèm trên một số bệnh nhân.
Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú
Rất hiếm: Nữ hóa tuyến vú.
Các rối loạn tổng quát và tại chỗ
Hiếm: Khó ở, tăng tiết mồ hôi.
Phản ứng tại chỗ tiêm truyền chủ yếu được ghi nhận trong một nghiên cứu sử dụng liều cao trong 3 ngày (72 giờ).
Tổn thương thị giác không phục hồi được đã được ghi nhận trong một số rất hiếm trường hợp bệnh nhân mắc bệnh trầm trọng đã dùng omeprazole (dạng racemate) đường tĩnh mạch, đặc biệt khi dùng liều cao.
Tuy nhiên, không có sự thiết lập mối quan hệ nhân quả giữa việc dùng thuốc và tác dụng không mong muốn này.
Sử dụng ở trẻ em
Một nghiên cứu đa quốc gia, nhãn mở, ngẫu nhiên được tiến hành nhằm đánh giá dược động học của liều tiêm tĩnh mạch lặp lại esomeprazole, một lần mỗi ngày, trong 4 ngày ở bệnh nhân từ 0 đến 18 tuổi.
Tổng số có 57 bệnh nhân (8 trẻ em trong nhóm tuổi từ 1 - 5) đã được đánh giá tính an toàn.
Kết quả về tính an toàn phù hợp với các dữ liệu an toàn đã biết của esomeprazole và không thấy có dấu hiệu an toàn mới nào.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan










Tin tức











