
Viên nang cứng Newtop 200 Maxim điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiết niệu (1 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Quy cách
Viên nang cứng - Hộp 1 vỉ x 10 viên
Thành phần
Cefixime
Thương hiệu
Maxim - Maxim Pharmaceuticals Pvt. Ltd.
Xuất xứ
Ấn Độ
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-14878-12
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Newtop 200 Maxim do Maxim Pharmaceuticals Pvt. Ltd. sản xuất, có thành phần chính là cefixime 200 mg. Thuốc được chỉ định để điều trị những nhiễm khuẩn gây nên bởi các vi khuẩn còn nhạy cảm như nhiễm khuẩn đường hô hấp; nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn
Liều khuyên dùng là 200 – 400 mg cefixime/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần trong ngày.
Viêm niệu đạo và bệnh lậu không biến chứng: Uống liều duy nhất 400 mg.
Trẻ em
Liều khuyên dùng là 8 – 12 mg/kg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần trong ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Khi quá liều cefixime có thể có triệu chứng co giật. Do không có thuốc điều trị đặc hiệu nên chủ yếu điều trị triệu chứng.
Khi có triệu chứng quá liều, phải ngừng thuốc ngay và xử trí như sau: Rửa dạ dày, có thể dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng. Do thuốc không loại được bằng thẩm phân máu nên không chạy thận nhân tạo hay lọc màng bụng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Newtop 200 Maxim, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa của cefixime hay gặp hơn so với các kháng sinh khác.
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Tiêu hóa: Tiêu chảy, phân lỏng hoặc hay đi ngoài, đau bụng, buồn nôn, khó tiêu và đầy hơi.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Da: Mẩn đỏ, nổi mày đay, ngứa.
-
Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.
-
Toàn thân: Sốt.
-
Gan mật: Tăng thoáng qua ALT, AST, ALP, LDH, bilirubin, BUN.
-
Huyết học: Giảm thoáng qua tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu trung tính và bạch cầu ưa eosin.
-
Xét nghiệm: Dương tính với test thử Coombs.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan









Tin tức











