




Viên nén Misenbo 62,5 Hasan điều trị tăng huyết áp động mạch phổi (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén bao phim -
Thành phần
Bosentan
Thương hiệu
Hasan - HASAN
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-21543-14
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Misenbo 62,5 do Công ty TNHH Liên doanh Hasan – Dermapharm sản xuất, có thành phần chính là bosentan. Misenbo 62,5 là thuốc điều trị tăng huyết áp động mạch phổi.
Cách dùng
Phải uống viên vào buổi sáng và buổi chiều, cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Liều dùng
Bệnh nhân trên 12 tuổi
Bắt đầu điều trị với Misenbo 62,5 mg/lần x 2 lần/ngày trong 4 tuần. Sau đó tăng liều lên đến liều duy trì 125 mg/lần x 2 lần/ngày. Người có thể trọng thấp (< 40 kg), liều khởi đầu và liều duy trì là 62,5 mg/lần x 2 lần/ngày.
Trẻ em
Liều khuyến cáo cho trẻ em 1 tháng tuổi - 12 tuổi:
-
10 - 20 kg: Khởi đầu 31,25 mg/lần/ngày, sau 4 tuần tăng đến liều duy trì 31,25 mg/lần x 2 lần/ngày.
-
20 - 40 kg: Khởi đầu 31,25 mg/lần x 2 lần/ngày, sau 4 tuần tăng đến liều duy trì 62,5 mg/lần x 2 lần/ngày.
-
Trên 40 kg: Khởi đầu 62,5 mg/lần x 2 lần/ngày, sau 4 tuần tăng đến liều duy trì 125 mg/lần x 2 lần/ngày.
Bệnh nhân suy thận
Không cần điều chỉnh liều.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là nhức đầu nhẹ đến vừa, nôn, buồn nôn, chóng mặt, mờ mắt, tăng nhịp tim. Quá liều có thể dẫn đến hạ huyết áp rõ rệt cần sự hỗ trợ tim mạch tích cực.
Không có kinh nghiệm riêng biệt về quá liều bosentan.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thường gặp, ADR >1/100
-
Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Chưa có báo cáo.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Hệ miễn dịch: Sốc phản vệ, phù mạch.
Không xác định tần suất
-
Hệ thần kinh: Nhức đầu, đỏ bừng mặt, chóng mặt.
-
Hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất: Viêm mũi họng.
-
Rối loạn chung: Phù nề, mệt mỏi.
-
Mạch máu: Hạ huyết áp.
-
Hệ tim mạch: Đánh trống ngực.
-
Hệ tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa.
-
Da và mô dưới da: Ngứa, phát ban.
-
Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu.
-
Hệ cơ xương khớp: Chuột rút.
-
Hệ gan mật: Tăng enzym gan phụ thuộc liều, bất thường chức năng gan, xơ gan, suy gan.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan









Tin tức











