
Viên nén Metsav 1000 Savi điều trị đái tháo đường tuýp 2 (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc trị tiểu đường
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thành phần
Metformin
Thương hiệu
Savi - SAVI
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-10390-10
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Metsav 1000 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm SaVi. Thuốc có thành phần chính là Metformin hydroclorid. Thuốc Metsav 1000 được chỉ định trong điều trị bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insulin (typ II) khi không thể điều trị tăng glucose huyết bằng chế độ ăn đơn thuần. Có thể dùng metformin đồng thời với một sulfonylure khi chế độ ăn và khi dùng metformin hoặc sulfonylure đơn thuần không có hiệu quả kiểm soát glucose huyết một cách đầy đủ.
Thuốc Metsav 1000 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, viên nén tròn, bao phim màu trắng, hai mặt khum trơn, cạnh và thành viên lành lặn. Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Cách dùng
Dùng đường uống.
Uống thuốc cùng với bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn
Liều bắt đầu là 500mg (1 viên 500mg/lần), ngày uống hai lần vào bữa ăn. Tăng thêm liều 500mg mỗi ngày nghĩa là uống 1 viên hàm lượng 1000mg/ngày, tới mức tối đa 2500mg (2 viên 1000mg, 1 viên 500mg). Với liều 2000mg (2 viên 1000mg) có thể chia làm 2 lần trong ngày. Nếu cần dùng liều 2500mg (2 viên 1000mg và 1 viên 500mg) có thể chia làm 3 lần trong ngày (sáng 500 mg, trưa 1000mg và tối 1000mg) uống vào bữa ăn để thuốc dung nạp tốt hơn.
Người cao tuổi
Liều bắt đầu và liều duy trì cần dè dặt, vì có thể có suy giảm chức năng thận. Nói chung những người bệnh cao tuổi không nên điều trị tới liều tối đa metformin.
Chuyển từ thuốc chống đái tháo đường khác sang
Nói chung không cần có giai đoạn chuyển tiếp, trừ khi chuyển từ clorpropamid sang. Khi chuyển từ clorpropamid, cần thận trọng trong 2 tuần đầu vì sự tồn lưu elorpropamid kéo dài trong cơ thể, có thể dẫn đến sự cộng tác dụng của thuốc và có thể gây hạ đường huyết.
Điều trị đồng thời metformin và sulfonylure uống
Nếu người bệnh không đáp ứng với điều trị trong 4 tuần ở liều tối đa metformin trong liệu pháp đơn, cần thêm dần một sulfonylure uống trong khi tiếp tục dùng metformin với liều tối đa, dù là trước đó đã có sự thất bại nguyên phát hoặc thứ phát với một sulfonylure. Khi điều trị phối hợp với liều tối đa của cả 2 thuốc, mà người bệnh không đáp ứng trong 1 – 3 tháng, thì thường phải ngừng điều trị bằng thuốc uống chống đái tháo đường và bắt đầu dùng insulin.
Ở người bị tổn thương thận hoặc gan
Do nguy cơ nhiễm acid lactic thường gây tử vong, nên không được dùng metformin cho người có bệnh thận hoặc suy thận và phải tránh dùng metformin cho người có biểu hiện rõ bệnh gan về lâm sàng và xét nghiệm.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không thấy giảm đường huyết sau khi uống liều 85gram metformin, mặc dù nhiễm acid lactic đã xảy ra trong trường hợp đó.
Các triệu chứng của nhiễm acid lactic không đặc hiệu như: Nôn, đau bụng, chuột rút, cảm giác toàn thân mệt mỏi, khó thở. Các triệu chứng nặng hơn là giảm thân nhiệt và giảm nhịp tim.
Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ hoặc đến ngay bệnh viện.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Metsav 1000 , bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Những ADR thường gặp nhất của metformin là về tiêu hoá. Những tác dụng này liên quan tới liều và thường xảy ra vào lúc bắt đầu trị liệu, nhưng thường là nhất thời.
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Tiêu hoá: Chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy thượng vị, táo bón, ợ nóng.
-
Da: Ngứa.
-
Chuyển hoá: Giảm nồng độ vitamin B12, hạ đường huyết.
-
Hệ tim mạch: Đánh trống ngực.
-
Hệ thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt.
Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000
-
Huyết học: Loạn sản máu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, suy tủy, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.
-
Chuyển hoá: Nhiễm acid lactic.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan











Tin tức











