
Viên nén Losacar-H 50mg/12.5mg Zydus Cadila điều trị tăng huyết áp (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thành phần
Losartan, Hydrochlorothiazide
Thương hiệu
ZYDUS - ZYDUS LIFESCIENCES LIMITED
Xuất xứ
Ấn Độ
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-16146-13
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Losacar-H của Công ty Cadila Healthcare Ltd, chứa dược chất chính gồm losartan và hydrochlorothiazide, được dùng để điều trị tăng huyết áp ở một số đối tượng.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ điều trị.
Liều thông thường: 1 viên (losartan kali 50 mg và hydrochlorothiazide 12,5 mg)/ngày.
Tác dụng hạ huyết áp đạt được sau khi uống trong khoảng 3 - 4 tuần. Nếu không có đáp ứng có thể tăng liều lên 2 viên/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có biện pháp xử trí đặc hiệu khi bị quá liều Losacar-H.
Khi quá liều Losacar-H, nên theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, chủ yếu là điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ. Gây nôn khi uống thuốc trong thời gian ngắn, bù nước, điện giải, ngăn chặn hiện tượng hôn mê gan, hạ huyết áp.
Các dấu hiệu thường gặp
Losartan: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm khi bị kích thích giao cảm. Khi có hiện tượng hạ huyết áp cần áp dụng các biện pháp hỗ trợ.
Hydrochlorothiazide: Hạ kali, chlorid, natri máu, mất nước do lợi tiểu quá mức. Nếu có sử dụng cùng thuốc trợ tim digitalis, sự hạ kali máu có thể làm mạnh thêm sự rối loạn nhịp tim.
Làm gì khi quên 1 liều?
Chưa ghi nhận.
Khi sử dụng thuốc Losacar-H, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, đầy bụng, tiêu chảy.
-
Thần kinh và tâm thần: Mất ngủ, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt.
-
Hô hấp: Ho, nghẹt mũi, viêm xoang, nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm xoang.
-
Cơ xương khớp: Chuột rút, đau lưng, đau chân đau cơ.
-
Suy nhược, mệt mỏi, tăng kali máu, giảm nhẹ hematocrit và hemoglobin.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Máu và bạch huyết: Mất bạch cầu hạt, thiếu máu, tan máu, giảm tiểu cầu.
-
Tiêu hóa: Táo bón, khô miệng, đầy hơi, kích thích dạ dày, rối loạn tiêu hóa, chán ăn, gout.
-
Thần kinh và tâm thần: Buồn ngủ, rối loạn trí nhớ, rối loạn giấc ngủ, căng thẳng, đau nửa đầu, ngất, mờ mắt, giảm thị lực, ù tai.
-
Tim mạch: Hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế đứng, đánh trống ngực.
-
Cơ xương khớp: Nhược cơ, tê cứng, đau khớp, sưng khớp, đau yếu cơ.
-
Thận tiết niệu: Tiểu đêm, tiểu nhiều, viêm đường tiết niệu, tiểu đường, viêm thận kẽ.
-
Vàng da, viêm tụy, mề đay, da tăng nhạy cảm với ánh sáng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan












Tin tức











