
Thuốc Lorucet-10 điều trị viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng, mày đay (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc chống dị ứng
Quy cách
Viên nén - Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Thương hiệu
-
Xuất xứ
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-22174-19
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Lorucet-10 được sản xuất bởi Micro Labs Limited, có thành phần chính là loratadine. Thuốc giúp điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng và rối loạn dị ứng da.
Cách dùng
Thuốc dạng viên dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Mỗi ngày uống 1 viên 10mg khi đói. Với bệnh nhân suy gan, liều khởi đầu nên là 10mg trong mỗi ngày.
Làm gì khi dùng quá liều?
Buồn ngủ, nhịp tim nhanh, nhức đầu có thể xảy ra khi dùng liều quá 10mg. Khi dùng quá liều, cần có biện pháp điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng, điều trị ngay và kéo dài khi cần.
Điều trị quá liều có thể gây nôn, trừ với bệnh nhân suy giảm ý thức, sau đó uống than hoạt để hấp phụ lượng thuốc còn dư. Nếu gây nôn không có kết quả, hoặc chống chỉ định, cần rửa dạ dày với nước muối đẳng trương. Thuốc tẩy muối cũng có ích để làm loãng nhanh chất chứa trong ruột. Loratadine không loại trừ được qua thẩm tách lọc máu, chưa rõ có loại trừ được loratadine qua thẩm tách màng bụng hay không?
Liều LD50 uống trên chuột cống và chuột nhắt là 5000mg/kg loratadine. Liễu cao gấp 10 lần liều dùng trong lâm sàng không có tác dụng trên chuột cống, chuột nhắt và khỉ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Loạn nhịp thất nặng đã xảy ra khi điều trị với một số thuốc kháng thụ thể histamin H1 thế hệ 2. Điều đó không xuất hiện khi điều trị bằng loratadin.
Khi sử dụng loratadin với liều lớn hơn 10 mg hằng ngày, những tác dụng phụ sau đây có thể xảy ra:
Thường gặp, ADR > 1/100
- Thần kinh: Đau đầu.
- Tiêu hóa: Khô miệng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Thần kinh: Chóng mặt.
- Hô hấp: Khô mũi và hắt hơi.
- Khác: Viêm kết mạc.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Thần kinh: Trầm cảm.
- Tim mạch: Tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực.
- Tiêu hóa: Buồn nôn.
- Chuyển hóa: Chức năng gan bất thường, kinh nguyệt không đều.
- Khác: Ngoại ban, nổi mề đay và choáng phản vệ.
Thông báo cho bác sĩ nếu có bất kỳ tác dụng phụ nào liên quan đến việc dùng thuốc.
Sản phẩm liên quan









Tin tức











